Bài 39 (bài 9): 钥匙忘拔下来了- Quên rút chìa khóa ra rồi. Giáo trình Hán ngữ - Quyển 3

Bài 39 (bài 9):钥匙忘拔下来了
Yàoshi wàng bá xiàláile
Quên rút chìa khóa ra rồi. 

生词 – Từ mới


1.Thành 图书城            – túshūchéng     – ( đồ thư thành )   –      siêu thị sách 
          图书       – túshū              – ( đồ thư )             –       sách     
2. 进去                 – jìnqu              – ( tiến khứ )           –       đi vào
3. 各种各样         – gèzhǒnggèyàng – (các chủng các dạng ) – các loại
                 – gè                  – ( các )                 –        các
                       – yàng              – ( dạng )               –        loại 
4. 兴奋              – xìngfèn          – ( hưng phấn)       –        vui vẻ, hào hứng
5.  书架              – shūjià            – ( thư giá )            –         giá sách 
6.  下来             – xiàlai             – ( hạ lai)                –        xuống 
7.  抽                   – chōu            – ( trừu )                  –        rút 
8. 挑                  – tiāo              – ( khiêu )                –        lựa chọn 
9. 选                  – xuǎn        – ( tuyển )           –       lựa chọn  
10. 小说           – xiǎoshuō   – ( tiểu thuyết)    –       tiểu thuyết
11. 回去           – huíqu        – ( khứ hồi)         –       về, quay về 
12. 除了... 以外 – chúle … yǐwài    – ( trừ liễu… dĩ ngoại ) – ngoài …ra  
Thường đứng ở vế thứ nhất biểu thị ý nghĩa “ Ngoài A còn B”. 
Có các từ thường đi kèm như  还,也, 都
Cấu trúc thường là: 除了 A 以外, 还/ 也/ 都 B 

除了买书以外,我还想买一些电影光盘/
 Chúle mǎishū yǐwài, wǒ hái xiǎng mǎi yīxiē diànyǐng guāngpán / 
Ngoài mua sách ra, tôi còn muốn mua vài đĩa phim

 除了小王以外, 小张, 小李也会说英语 /
Chúle xiǎo wáng yǐwài, xiǎo zhāng, xiǎo lǐ yě huì shuō yīngyǔ / 
Ngoài tiểu vương ra, tiểu trang, tiểu lý cũng biết nói tiếng anh.

13. 于是          – yúshì         – ( vu thị )          –        thế nên, thế là... 

Khi ta muốn diễn đạt “thế là…” ta dùng cấu trúc như sau:… 于是。。。

我 看 大家 都 买 了 ,于是 我 也 买 了/ 
Wǒ kàn dàjiā dōu mǎile, yúshì wǒ yě mǎile/ 
Tôi nhìn thấy mọi người đều mua, thế là tôi cũng mua luôn.
昨天 突然 下雨了 ,于是 我们 取消 了 野餐 的 计划/  
Zuótiān túrán xià yǔle, yúshì wǒmen qǔxiāole yěcān de jìhuà./  
Hôm qua đột nhiên trời mưa, thế là chúng tôi hủy bỏ luôn kế hoạch đi picnic.

14.音像           – yīnxiàng    – ( âm tượng )    –       media , nghe nghìn, ghi âm và hình 
15. 这里          – zhèli          – ( giá lí)             –       ở đây 
    那里          – nàli           –  ( ná lí )            –        ở kia 
16. 根据          – gēnjū        – ( căn cứ )        –        căn cứ 
17. 拍             – pāi            – ( phách )          –        chụp, quay ( phim ) 
18. 盒             – hé             – ( hạp )             –         hộp 
19. 下             – xià            – ( hạ )               –         sau, tới
20. 学期         – xuéqī        – ( học kỳ )         –        học kỳ
21. 纸箱         – zhǐxiāng   – ( chỉ tương )    –        thùng giấy
      纸             – zhǐ           – ( chỉ )               –        giấy 
22. 饭馆         – fànguǎn   – ( phạn quán )   –       nhà hàng 
23. 盘             – pán         – ( bàn )              –       cái đĩa to    
24. 累             – lèi           – ( lụy )               –        mệt 
25.              – kùn         – ( khốn )            –       buồn ngủ 
26. 电梯         – diàntī      – ( điện thê )       –       thang máy 
27. 维修         – wéixiū     – ( duy tu )          –       sửa chữa
28. 楼梯         – lóutī        – ( lâu thê )         –       cầu thang 
29. 只好         – zhǐhǎo    – ( chỉ hảo )        –       chỉ đành 
30. 提            – tí             – ( đề )                –       nhấc, xách 
31. 步            – bù           – ( bộ )                –       bước 
32. 钥匙        – yāoshi    – ( thược thi )      –        chìa khóa 
33. 却            – què        – ( khước )          –       nhưng, lại 
34. 忽然        – hūrán       –  ( hốt nhiên )      –      bỗng nhiên, đột nhiên 
35. 想起来    – xiǎngqǐlái –  ( tường khơi lai) –     nhớ ra, nhớ lại 
      起来        – qǐlái         –  ( khơi lai )           –     ngồi dậy, đứng dậy
36. 插            – chā         – ( tháp )                 –     cắm vào, chêm vào 
37. 拔            – bá           – ( bạt )                   –     nhổ, lấy, rút 
38. 哭笑不得 – kù xiào bù dé  – ( khốc tiêu bất đắc) – dở khóc dở cười 
转名Zhuǎn míng– Tên riêng 
1. 鲁迅       – Lǔ Xùn        – ( Lỗ Tấn )       –  Lỗ Tấn 
2. 《》    – 《Yào 》    – ( Dược )         – “ Thuốc” 
3. 《祝福》– 《Zhùfú 》 – ( chúc phúc)   –  “ Chúc phúc” 

课文:Bài đọc 


星期天,我和麦克一起骑车去到图书城去买书
Xīngqītiān, wǒ hé màikè yīqǐ qí chē qù dào túshūchéng qù mǎi shū.
Hôm chủ nhật, tôi và Mike cùng nhau đạp xe tới siêu thị sách mua sách.

图书城离我们学校比较远。
Túshūchéng lí wǒmen xuéxiào bǐjiào yuǎn. 
Siêu thị sách cách trường chúng tôi tương đối xa. 

那天刮风,我们骑了一个多小时才骑到。
Nèitiān guā fēng, wǒmen qí le yīgè duō xiǎoshí cái qí dào.
Hôm đó trời có gió, chúng tôi đạp xe hơn một tiếng mới tới. 

图书城很大,里边有很多书店
Túshūchéng hěn dà, lǐ biān yǒu hěn duō shūdiàn.
Siêu thị sách rất lớn, bên trong có rất nhiều hiệu sách.

每个书店我都想进去看看。
Měi gè shūdiàn wǒ dōu xiǎng jìn qù kàn kàn. 
Hiệu sách nào tôi cũng muốn vào xem. 

我们从一个书店走出来,又走进另一个书店
Wǒmen cóng yī gè shūdiàn zǒu chūlái, yòu zǒu jìn lìng yīgè shūdiàn. 
Chúng tôi từ một hiệu sách đi ra rồi lại bước vào một hiệu sách khác.

看到书店里有个种个样的书,我很兴奋。
Kàn dào shūdiàn lǐ yǒu gè zhǒng gè yàng de shū, wǒ hěn xīngfèn. 
Thấy hiệu sách có vô vàn các loại sách, tôi rất lấy làm thích thú. 

从这个书架上拿下来一本看看,在放上去,又从另一个书架出来一本看看。
Cóng zhè ge shūjià shàng ná xià lái yī běn kàn kàn, zài fàng shàng qù, yòu cóng lìng yīgè shūjià shàng chōu chūlái yī běn kàn kàn. 
Từ trên giá sách lấy xuống một quyển sách để xem rồi lại đặt lên, rồi lại từ cái giá sách khác rút ra một quyển sách để đọc. 

了几本历史书,麦克选了一些中文小说
Wǒ tiāo le jǐ běn lìshǐ shū, màikè xuǎn le yīxiē Zhōngwén xiǎoshuō. 
Tôi chọn vài quyển sách lịch sử, Mike chọn vài quyển tiểu thuyết Trung Quốc. 
我们都想买一些书带回国去,因为中国的书比我们国家的便宜Piányí (rẻ) 得多。 
Wǒmen dōu xiǎng mǎi yīxiē shū dài huí guó qù, yīn wéi Zhōngguó de shū bǐ wǒmen guójiā de piányí dé duō.
Chúng tôi ai cũng muốn mua vài quyển sách để đem về nước. Bởi vì sách ở Trung Quốc rẻ hơn ở nước chúng tôi rất nhiều.

除了买书以外,我还想买一些电影光盘。
Chúle mǎi shū yǐwài, wǒ hái xiǎng mǎi yīxiē diànyǐng guāngpán. 
Ngoài mua sách ra, chúng tôi còn muốn mua vài đĩa phim.

于是我们又走进一家音像书店。
Yúshì wǒmen yòu zǒu jìn yī jiā yīnxiàng shūdiàn.
Thế là chúng tôi lại đi vào một cửa hiệu sách media. 

营业员,这里有没有根据鲁迅小说拍成的电影DVD。
Wǒ wèn yíngyèyuán, zhè lǐ yǒu méiyǒu gēnjù Lǔxùn xiǎoshuō pāi chéng de diànyǐng DVD.
Tôi hỏi nhân viên bán hàng xem ở đây có đĩa DVD dựa theo tiểu thuyết của Lỗ Tấn không. 

她说,有,我给你找。
Tā shuō, yǒu, wǒ gěi nǐ zhǎo. 
Cô ấy nói có, tôi tìm giúp cậu. 

不一会儿,她过来几盒光盘对我说,这些都是根据鲁迅小说拍成电影。
Bù yīhuǐr, tā ná guò lái jǐ hé guāngpán duì wǒ shuō, zhèxiē dōu shì gēnjù Lǔxùn xiǎoshuō pāi chéng diànyǐng. 
Không lâu sau đó, cô ấy cầm tới vài cái đĩa và nói với tôi, đây đều là dựa theo tiểu thuyết của Lỗ Tấn dựng thành phim.

我对麦克说,下星期我就要学习鲁迅的小说了,我想回去看看。
Wǒ duì Màikè shuō, xià xīngqī wǒ jiù yào xuéxí Lǔxùn de xiǎoshuō le, wǒ xiǎng mǎi huí qù kàn kàn.
 Tôi nói với Mike rằng học kì sau tôi phải học tiểu thuyết của Lỗ Tấn rồi, tôi muốn mua về xem. 

我和麦克买了《药》《祝福》等,还买了不少新电影的光盘。
Wǒ hé Màikè mǎi le “yào” hé “zhùfú” děng, hái mǎi le bù shǎo xīn diànyǐng de guāngpán.
Tôi và Mike mua 《Thuốc 》 và 《Chúc phúc, và còn mua thêm không ít đĩa phim.

小姐见我们买的书和光盘太多,不好,就给我们俩一人找了一个小纸箱。
Xiǎojiě jiàn wǒmen mǎi de shū hé guāngpán tài duō, bù hǎo ná, jiù gěi wǒmen liǎ yī rén zhǎo le yī gè xiǎo zhǐxiāng. 
Chị gái thấy chúng tôi mua quá nhiều sách và đĩa CD khó cầm nên đã tìm rồi đưa hai đứa tôi một hộp giấy nhỏ. 

我们买的书光盘正好都能放进去。
Wǒmen mǎi de shū hé guāngpán zhènghǎo dōu néng fàng jìnqù.
Số sách và đĩa CD chúng tôi mua vừa hay đều có thể để vừa.

从图书城出去,已经十二点多了。
Cóng túshū chéng chūqù, yǐjīng shí èr diǎn duō le.
Từ siêu thị sách đi ra đã hơn 12 giờ rồi.

我和麦克走进一个小饭馆去吃午饭。
Wǒ hé Màikè zǒu jìn yīgè xiǎo fànguǎn qù chī wǔfàn.
Tôi và Mike đi vào một tiệm cơm nhỏ ăn trưa. 

我们要了两盘饺子,几个菜和两瓶啤酒,吃得很舒服
Wǒmen yào le liǎng pán jiǎozi, jǐ gè cài hé liǎng píng píjiǔ, chī dé hěn shūfú.
Chúng tôi gọi 2 đĩa bánh sủi cảo, ít rau và 2 lon bia. Chúng tôi ăn rất thoải mái luôn. 

饭,我们就骑车回来了。
Chī wán fàn, wǒmen jiù qí chē huílái le.
Ăn cơm xong, chúng tôi liền đạp xe về.

回到学校,我又,想干快回到宿舍洗个澡,休息休息。
Huí dào xuéxiào, wǒ yòu lèi yòu kùn, xiǎng gàn kuài huí dào sùshè xǐ gè zǎo, xiūxī xiūxi . 
 Về tới trường, tôi vừa mệt vừa buồn ngủ, chỉ muốn nhanh chóng về kí túc tắm rửa nghỉ ngơi.

我从车上拿下小纸箱。
Wǒ cóng chē shàng ná xià xiǎo zhǐxiāng.
Tôi lấy hộp giấy nhỏ từ trên xe xuống, 

走进来,看见电梯门口贴了张通知:“电梯维修,请走楼梯”。
 Zǒu jìn lóu lái, kànjiàn diàntī ménkǒu tiē le zhāng tōngzhī:“Diàntī wéixiū, qǐng zǒu lóutī”. 
Bước vào tòa nhà thì nhìn thấy trước của thang máy dán tờ thông báo: “ Thang máy sửa chữa, mời đi thang bộ”. 

我住十,没办法,只好上去。
 Wǒ zhù shí céng, méi bànfǎ, zhǐhǎo pá shàngqù. 
Tôi ở tầng 10, không còn cách nào khác chỉ đành leo lên thôi. 

我手里着一箱子书,一步一步地 往上爬。
Wǒ shǒu lǐ tízhe yī xiāngzi shū, yī bù yī bù de wǎng shàng pá.
Tay tôi xách một vali sách, từng bước từng bước leo lên

爬了半天才爬到十层。
 Pá le bàntiān cái pá dào shí céng. 
Leo cả nửa ngày mới leo tới tầng 10. 
到了门口,我放下箱子,要拿出钥匙开门的时候,发现钥匙不见了,找了半天也没有找到。
Dào le ménkǒu, wǒ fàng xià xiāngzi, yào ná chū yàoshi kāimén de shíhòu, què fāxiàn yàoshi bùjiàn le, zhǎo le bàntiān yě méiyǒu zhǎodào. 
Tới trước cửa, tôi đặt vali sách xuống, khi muốn lấy chìa khóa mở cửa thì phát hiện không thấy chìa khóa đâu cả, tìm rất lâu cũng không thấy.

啊,我突然想起来了,钥匙还在楼下自行车上着呢,我忘了下来了。
A, wǒ tūrán xiǎng qǐlái le, yàoshi hái zài lóu xià zìxíngchē shàng chā zhene, wǒ wàngle xiàlái le.
Ahhh, Tôi nhớ ra rồi, chìa khóa vẫn cắm ở xe dưới lầu, tôi quên không rút ra. 

这时,我真的哭笑不得。
Zhè shí, wǒ zhēn de kū xiào bù dé.
Lúc này, tôi đúng là khóc cười không xong. 

我刚要跑下楼去,就看见麦克也爬上来了,他手里的正是我的钥匙。
Wǒ gāng yào pǎo xià lóu qù, jiù kànjiàn màikè yě pá shànglái le, tā shǒu lǐ ná de zhèng shì wǒ de yàoshi.
Tôi vừa định chạy xuống lầu thì nhìn thấy Mike lên tới, trong tay cậu ấy cầm chính là chìa khóa của tôi. 

语法 : Ngữ pháp

Bổ ngữ xu hướng kép 

Các động từ xu hướng “ 上,下,进,出,回,过” thêm “ 去” hoặc “ 来” khi đặt sau một động từ khác làm bổ ngữ, gọi là bổ ngữ xu hướng kép biểu thị xu hướng của động tác.


Quan hệ giữa phương hướng động tác mà “ 去” và “ 来” biểu thị với người nói hoặc sự vật được nhắc đến giống như bổ ngữ xu hướng đơn. 

他走出学校去了/  tā zǒuchū xuéxiào qù le / 
Anh ấy đi vào trường học rồi. 

他跑回家来了 / Tā pǎo huí jiā láile / 
Anh ấy chạy về nhà rồi. 

他买回来一本书/ Tā mǎi huílái yī běn shū / 
anh ấy mua về một cuốn sách. 

Khi động từ có tân ngữ, nếu tân ngữ biểu thị nơi chốn, nhất định phải đặt trước   “ 来” và “ 去”

我看见他走进图书馆去了/ Wiki
 kànjiàn tā zǒu jìn túshū guǎn qù le / 
Tôi nhìn thấy anh ta đi vào thư viện rồi. 

Nếu tân ngữ biểu thị sự vật thì có thể đặt sau   “ 来” và “ 去”, nhưng cũng có thể đặt trước “ 来” và “ 去”.

他从国外给我带回来一件礼物 / 
Tā cóng guówài gěi wǒ dài huílái yī jiàn lǐwù  
= 他从国外给我带回一件礼物来/
 Tā cóng guówài gěi wǒ dài huí yī jián lǐwù lái/ 
Anh ta từ nước ngoài đem về cho tôi một món quà. 

Nếu động từ không mang tân ngữ, “ 了” có thể đặt sau động từ, trước bổ ngữ, cũng có thể đặt ở cuối câu.

看见老师走进教室,他家都站了起来
 Kànjiàn lǎoshī zǒu jìn jiàoshì, tā jiā dōu zhàn le qǐlái /
 Nhìn thấy thầy giáo bước vào lớp, mọi người đều đứng dậy. 

Hoặc cũng có thể nói: 看见老师走进教室,他家都站起来了。 

Nếu sau động từ mang tân ngữ chỉ nơi chốn, “ 了” phải đặt ở cuối câu. 

 他们走下楼去了 /
 Tāmen zǒu xià lóu qùle /
 Bọn họ đi xuống dưới lầu rồi. 

Nếu sau động từ có tân ngữ chỉ sự vật thì “ 了” nên đặt sau bổ ngữ xu hướng kép, trước  tân ngữ.
我给你买回来了一件毛衣 
/ Wǒ gěi nǐ mǎi huílái le yī jiàn Máoyī /
 Anh mua về cho em một chiếc áo lên rồi. 

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn

Biểu mẫu liên hệ