Bài 40 (Bài 10): 会议厅的门开着呢 – Cửa phòng họp vẫn đang mở - Giáo trình Hán ngữ - Quyển 3

  Bài 40 (Bài 10): 会议厅的门开着呢 

 Huìyì tīng de mén kāi zhene - Cửa phòng họp vẫn đang mở 


 
生词 : Từ mới 

https://vtudien.com/hoctu/tieng-trung/giao-trinh-han-ngu-3/bai-10/hoc

1.会议厅          – huìyìtīng   –  ( hội nghị sảnh )           – phòng hội nghị 

2. 厅         –    tīng     – ( sảnh )        –  đại sảnh, phòng lớn 

3. 中心           – zhōngxīn     –  ( trung tâm )          – trung tâm

4. 服务员       – fúwùyuán       – ( phục vụ viên )        – nhân viên phục vụ 

5. 长      – zhǎng        – ( trưởng)             – phát triển, lớn lên 

6. 个子     – gèzi       – ( cá tử )              – vóc dáng, dáng người 

7. 左右      – zuǒyòu      – ( tả hữu )        – xấp xỉ, khoảng 

8. 戴        – dài         – ( đới )         – đội, đeo, mang 

9.         – zhe        – ( trước )        – đang 

10.        – fù        – ( phó )         – chiếc, cặp, đôi

11. 穿      – chuān     – ( mặc )          – mặc 

12. 西服     – xīfú      – ( tây phục )        – âu phục, com lê 

13. 裙子     – qúnzi        – ( quần tử )         – váy

14.        – gàn        – ( can )            – làm 

15. 主持人     – zhǔchírén     – ( chủ trì nhân )    – người dẫn chương trình

16. 主持        – zhǔchí         – ( chủ trì )       – dẫn chương trình 

17. 小伙子     – xiǎohuǒzi      – ( tiểu hỏa tử )       – chàng trai 

18.           – káng         – ( giang )            – vác 

19. 摄像机       – shèxiàngjī         – ( nhiếp tượng cơ )     – máy quay phim 

20. 麦克风       – màikèfēng         – ( mạch khắc phong )  – micro 

21. 讲话      – jiǎnghuà           – ( giảng thoại )       – nói, nói chuyện 

22.          – qiáng        – ( tường )       – tường 

23. 喜        – xǐ        – ( hỉ )          – vui 

24. 婚礼    – hūnlǐ      – ( hôn lễ )       – hôn lễ, đám cưới 

25. 热闹         – rènao    – ( náo nhiệt )          – náo nhiệt 

26.          – guà      – ( quải )        – treo 

27. 灯笼      – dēnglong      – ( đăng lung )        – đèn lồng 

28.         – bǎi      – ( bài )         – bày, sắp xếp 

29. 新娘     – xīnniáng      – ( tân nương )      – cô dâu 

31. 新浪        – xīnláng        – ( tân lang )         – chú rể 

30. 棉袄    – mián’ǎo         – ( miên áo )       – áo bông 

32. 帅       – shuài       – ( soái )        – đẹp trai 

33. 领带     – lǐngdài       – ( lãnh đới )       – ca vát 

34. 热情        – rèqíng       – ( nhiệt tình )        – nhiệt tình 

35. 客人         – kèrén       – ( khách nhân )         – khách, khách khứa 

36.            – dào       – ( đảo )      – rót 

37. 不停        – bùtíng    – ( bất đình )          – không dừng, không ngừng 

38. 气氛       – qìfēn       – ( khí phần )         – không khí 

课文: Bài khóa 

1. 会议厅的门开着呢

Huìyì tīng de mén kāi zhene 

 Cửa phòng họp vẫn đang mở  

(玛丽和麦克到会议中心去找一个朋友,他们在前台问服务员)

Mǎlì hé màikè dào huìyì zhōngxīn qù zhǎo yīgè péngyǒu, tāmen zài qiántái wèn fúwùyuán

Mary và Mike đến trung tâm hội nghị để gặp một người bạn, họ hỏi người phục vụ ở quầy lễ tân

玛丽:请问,刚才进去一位小姐,你看见没有?

Mǎlì: Qǐngwèn, gāngcái jìn qù yī wèi xiǎojiě, nǐ kàn jiàn méiyǒu?

Mary: Xin hỏi, vừa nãy có một chị đi vào, anh có nhìn thấy không? 

服务员:什么小姐? 长得怎么样?

Fúwùyuán: Shénme xiǎojiě? Zhǎng dé zěnme yàng?

Nhân viên: Chị nào? Trông như thế nào? 

玛丽:她个子高高的,大概有一米七左右,黄头发,眼睛大大的,着一副眼镜

Mǎlì: Tā gèzi gāo gāo de, dàgài yǒu yī mǐ qī zuǒyòu, huáng tóufǎ, yǎnjīng dà dà de, dàizhe yī fù yǎnjìng. 

Mary: Cô ấy có vóc người cao cao, khoảng một mét bảy, tóc màu vàng, mắt to to, đeo một cặp mắt kính. 

身上穿着一件红色的西服,下边穿着一条黑色的裙子

Shēnshang chuān zhe yī jiàn hóngsè de xīfú, xiàbian chuān zhe yītiáo hēisè de qúnzi.

Bên trên mặc áo vét màu đỏ, bên dưới mặc một chiếc váy đen. 

服务员:是干什么的? 

Fúwùyuán: Shì gàn shénme de? 

Nhân viên: Là làm gì thế? 

玛丽:电视台主持人。

Mǎlì: Shì diànshì tái de zhǔchí rén.

Mary: Là người dẫn chương trình của đài truyền hình. 

服务员:后边是不是跟着两个小伙子,扛摄像机

Fúwùyuán: Hòubian shì bù shì gēn zhe liǎng gè xiǎohuǒzi, káng shèxiàngjī?

Nhân viên: Có phải phía sau còn có hai cậu thanh niên vác máy quay không? 

玛丽:对。/Mǎlì: Duì./Mary: Đúng rồi. 

服务员:会议厅的门开着呢。你们进去找吧.

Fúwùyuán: Huìyìtīng de mén kāizhe ne. Nǐmen jìnqù zhǎo ba. 

Nhân viên: Cửa phòng họp vẫn đang mở. Mọi người vào trong tìm đi. 

玛丽:里边正开着会呢吗? 

Mǎlì: Lǐbian zhèng kāi zhe huì ne ma? 

Mary: Bên trong đang họp à? 

服务员:没有。你们看,是不是手里拿着麦克风,对着摄像机讲话的那位? 

Fúwùyuán: Méiyǒu. Nǐmen kàn, shì bùshì shǒu lǐ názhe màikèfēng, duìzhe shèxiàngjī jiǎnghuà de nà wèi? 

Nhân viên: Không. mọi người nhìn xem có phải là vị tay đang cầm micro nói vào máy quay kia không? 

玛丽:对,就是她。他们正等着我们呢。

Mǎlì: Duì, jiùshì tā. Tāmen zhèng děngzhe wǒmen ne.

Mary: Đúng rồi, chính là cô ấy. Bọn họ đang đợi chúng tôi đó. 

服务员:你们进去吧。

Fúwùyuán: Nǐmen jìnqù ba./Nhân viên: Các cô vào đi. 

玛丽:谢谢啦!/Mǎlì: Xièxiè la!/Mar: Cảm ơn nha!

服务员:不客气。 

Fúwùyuán: Bù kèqì/Nhân viên: Không có gì. 

2. 墙上贴 (dán)着红双喜字

Qiáng shàng tiēzhe hóngshuāngxǐ zì / Trên tường dán 2 chữ hỉ.

麦克参加了一个中国朋友的婚礼)

Màikè cānjiāle yīgè zhōngguó péngyǒu de hūnlǐ / Mike tham gia hôn lễ của 1 người bạn TQ

玛丽:你昨天去哪儿了? 

Mǎlì: Nǐ zuótiān qù nǎr le? 

Mary: Hôm qua cậu đi đâu đấy? 

麦克:张东我去参加一个中国人的婚礼。

Màikè: Zhāng dōng dài wǒ qù cānjiāle yīgè zhōngguó rén de hūnlǐ.

Mike: Trương Đông đưa tớ đi tham gia một lễ cưới của người Trung Quốc. 

玛丽:怎么样?听说中国人的婚礼热闹

Mǎlì: Zěnme yàng? Tīng shuō zhōngguó rén de hūnlǐ hěn rènào.

Mary: Thế nào? Nghe nói đám cưới của người Trung Quốc rất náo nhiệt.

麦克:是!我是第一次看到这样的婚礼。

Màikè: Shì! Wǒ shì dì yī cì kàn dào zhèyàng de hūnlǐ. 

Mike: Đúng vậy, Đây là lần đầu tiên tớ thấy kiểu đám cưới như thế này.

屋子里大红灯笼,墙上贴着一个很大的红双喜字

Wūzi lǐ guāzhe dàhóng dēnglóng, qiáng shàng tiēzhe yīgè hěn dà de hóngshuāngxǐ zi.

Trong phòng treo đèn lồng đỏ to, trên tường dán một cặp chữ hỉ đỏ rất lớn.

桌子上摆着很多

Zhuōzi shàng bǎizhe hěnduō jiǔ hé cài.

Trên bàn bày rất nhiều rượu và thức ăn 

新娘长得很漂亮,穿着一件红棉袄, 头上还戴着红花。

Xīnniáng zhǎng dé hěn piàoliang, chuānzhe yī jiàn hóng mián’ǎo, tóu shàng hái dàizhe hóng huā.

Cô dâu trông rất xinh đẹp, mặc một chiếc áo bông, trên đầu còn cài hoa.

新娘是一个帅小伙子,穿着一身蓝色的西服,打着红领带。

Xīnniáng shì yīgè shuài xiǎohuǒzi, chuānzhe yīshēn lánsè de xīfú, dàizhe hóng lǐngdài.

Chú rể là một chàng trai đẹp trai, mặc một bộ âu phục màu xanh, đeo cà vạt đỏ. 

他们笑着对我们说:“欢迎、欢迎”。

Tāmen xiàozhe duì wǒmen shuō:“Huānyíng, huānyíng”.

Bọn họ cười và nói với chúng tôi: “ Hoan nghênh, hoan nghênh”. 

新娘热情地请客人糖. 新浪忙着给客人倒喜

Xīnniáng rèqíng de qǐng kèrén chī táng xīnlàng mángzhe gěi kèrén dào Xǐjiǔ

Cô dâu nhiệt tình mời khách ăn kẹo. Chú rể bận rộn rót rượu hỉ mời khách.

孩子们不听的说着笑着,热热闹闹的气氛非常好。

Háizi men bù tīng de shuōzhe xiàozhe, rè rè nào nào de, qìfēn fēicháng hǎo.

Trẻ con không ngừng cười nói ồn ào, không khí rất vui. 

玛丽:“喜酒” 是什么酒? 

Mǎlì:“Xǐjiǔ” shì shénme jiǔ? /Mary: “ Rượu hỷ” là rượu gì? 

麦克:结婚的酒中国人叫喜酒,吃的喜糖

Màikè: Jiéhūn shí hē de jiǔ zhōngguó rén jiào xǐjiǔ, chī de táng jiào xǐtáng.

Mike: Rượu uống trong ngày cưới người ta gọi là Rượu mừng, kẹo ăn trong ngày cưới gọi là kẹo hỉ. 

所以,中国人就问:“什么时候吃你的喜糖啊”,就是问你什么时候结婚

Suǒyǐ, zhōngguó  rén jiù wèn:“Shénme shíhòu chī nǐ de xǐtáng a”, jiùshì wèn nǐ shénme shíhòu jiéhūn.

Vì thế, người Trung Quốc hỏi: “ Khi nào thì ăn kẹo hỉ của cậu hả” chính là hỏi cậu khi nào kết hôn. 

玛丽:是吗? /Mǎlì: Shì ma?Mary: Thật sao? 

语法 : Ngữ pháp 

1. Động từ + 着: Sự tiếp diễn của động tác or trạng thái

-Phía sau động từ thêm trợ từ động thái 着 biểu thị sự tiếp diễn của động tác hoặc trạng thái . Trong giao tiếp dùng để miêu tả. 

同学们走着,说着,笑着,可热闹拉。

Tóngxuémen zǒuzhe, shuōzhe, xiàozhe, kě rènao lā

 Các bạn học đang đi, nói, cười thật náo nhiệt. 

墙上贴着红双喜字

Qiáng shàng tiēzhe hóngshuāngxǐ zì)

Trên tường treo một cặp chữ hỉ đỏ. 

Hình thức phủ định là : “没(有…着”. Nhưng rất ít dùng trong giao tiếp.

老师没有在前面坐着,他站着呢。

Lǎoshī méiyǒu zài qiánmiàn zuòzhe, tā zhànzhe ne)

Thầy giáo không ngồi ở phía trước, thầy dang đứng kia kìa. 

教室的门没开着

Jiàoshì de mén méi kāizhe

Cửa lớp học không mở. 

 Hình thức câu nghi vấn chính phản là : “ Động từ + 着 + 没有”

里边开着会没有? 

Lǐbian kāizhe huì méiyǒu? 

Bên trong có họp không ?

“ Động từ + 着” dùng trước động từ thứ hai của câu liên động, dùng để nói rõ trạng thái hoặc phương thức tiến hành của động tác thứ hai. 

他正在前边站着讲话呢。

Tā zhèngzài qiánbian zhànzhe jiǎnghuà ne.)

Cậu ấy đang đứng bên kia nói chuyện. 

她笑着对我说:“欢迎、欢迎”

Tā xiàozhe duì wǒ shuō:“Huānyíng, huānyíng”)

Cô ấy cười và nói với với tôi : “ Hoan nghênh, hoan nghênh”. 

– “ Động từ + 着” thường dùng với các liên từ như : 正在、正、在、呢。


Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn

Biểu mẫu liên hệ