Cách dùng: 差点儿 và 差不多

差点儿 /chàdiǎnr/: Suýt nữa thì, tý nữa thì, gần như

Cấu trúc: 差点儿 + động từ / cụm động từ

a/ Diễn tả tình huống không muốn xảy ra, suýt xảy ra và kết quả đã KHÔNG xảy ra (câu nói biểu thị cảm thấy may mắn về kết quả)

差点儿我答错。

Chàdiǎnr wǒ dá cuò.

Suýt nữa thì tôi trả lời sai (sự thật là không trả lời sai)

 差点儿摔倒。

Chàdiǎnr shuāi dǎo.

Suýt nữa thì ngã (sự thật là không ngã)

b/ Tình huống muốn xảy ra, suýt xảy ra và kết quả KHÔNG xảy ra (người nói cảm thấy tiếc nuối về kết quả)

我差点儿就得比赛冠军了。

Wǒ chàdiǎnr jiù dé bǐsài guànjūn le.

Suýt nữa thì vô địch rồi. (Thực tế là không được vô địch >> thấy tiếc nuối)

我差一点儿就赶上地铁了,最后还是迟到了。

Wǒ chà yīdiǎnr jiù gǎn shàng dìtiěle, zuìhòu háishì chídàole.

Tôi suýt thì bắt được tàu điện ngầm và cuối cùng bị trễ. (Thực tế là không bắt được >>> thấy tiếc nuối)

你差点儿就得到这份工作了,下次继续努力吧!

Nǐ chàdiǎnr jiù dédào zhè fèn gōngzuòle, xià cì jìxù nǔlì ba!

Bạn thiếu chút nữa là nhận được việc rồi, lần sau hãy tiếp tục làm việc chăm chỉ nhé! (Thực tế là không được nhận)

 差点儿没 là dạng phủ định của 差点儿 diễn tả sự việc suýt nữa không xảy ra

Cấu trúc: 差点儿没 + động từ / cụm động từ

我差点儿没得比赛冠军。

Wǒ chàdiǎnr méi dé bǐsài guànjūn.

Suýt chút nữa tôi đã không thắng cuộc thi. (Thực tế đã thắng)

我差一点儿没赶上地铁,否则就迟到了。

Wǒ chà yīdiǎnr méi gǎn shàng dìtiě, fǒuzé jiù chídàole.

Suýt chút nữa tôi đã lỡ chuyến tàu điện ngầm, nếu không thì tôi sẽ bị trễ. (Thực tế đã bắt được xe)

 差不多: thường được dùng trong câu khẳng định để diễn đạt ước lượng, khoảng.

这个公司差不多有三十个人

Zhège gōngsī chàbùduō yǒu sānshí gè rén.

Công ty này có gần 30 người .

他差不多一米八。Tā chàbùduō yī mǐ bā.

Anh ấy cao gần 1,8 mét.

HSK六级差不多要学习5000个词。

HSK liù jí chàbùduō yào xuéxí 5000 gè cí.

HSK Cấp 6 yêu cầu học khoảng 5.000 từ.

差不多 được sử dụng trong các câu so sánh để biểu thị “gần như giống nhau”.

“慢慢”和“渐渐”这两个词的意思差不多吗?

“Mànmàn” hé “jiànjiàn” zhè liǎng gè cí de yìsi chàbùduō ma?

Hai từ “mànmàn” và “jiànjiàn” có nghĩa giống nhau không?

我儿子和你差不多高。

Wǒ érzi hé nǐ chàbùduō gāo.

Con trai tôi cao bằng bạn.

这两个手机的价格差不多。

Zhè liǎng gè shǒujī de jiàgé chàbùduō.

Giá của hai chiếc điện thoại này tương đương nhau. 

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn

Biểu mẫu liên hệ