Bài 47: 我想起来了 – Tôi nhớ ra rồi - Hán ngữ 4 bài 17

 Bài 47: 我想起来了 – Tôi nhớ ra rồi - Hán ngữ 4 bài 17

生词 – từ mới 

https://vtudien.com/hoctu/tieng-trung/giao-trinh-han-ngu-4/bai-17/hoc

1. 突然          – tūrán            – ( đột nhiên )      – đột nhiên, đột ngột 

2.               – shú              – ( thục )              – quen, biết, thông thạo

3. 一下子       – yíxiàzi          – ( nhất hạ tử )    – loáng một cái, vèo một cái, thoáng qua

Thường được dịch là bỗng dưng, bỗng chốc, phút chốc, một lát, một thời gian ngắn, thoáng cái, vèo một cái, lập tức, ngay lập tức,…

天气一下子冷起来了

Tiānqì yíxiàzi lěng qǐlái le.

 Thời tiết bỗng dưng lạnh rồi.

昨天的饺子真好吃,我一下子吃了三十个。

(Zuótiān de jiǎozi zhēn hǎochī, wǒ yíxiàzi chī le sānshí gè. ) 

Bánh chẻo hôm qua thật là ngon, tôi vèo một cái đã ăn 30 cái

4. 应              – yìng              – ( ứng )              – nhận ( lời mời) 

应...的邀请/ ...:Nhận lời mời của ai đó

我是应国际广播电台的邀请来北京工作的 

Wǒ shì yìng guójì guǎngbò diàntái de yāoqǐng lái běijīng gōngzuò de

Em nhận lời mời của đài phát thanh quốc tế tới Bắc Kinh làm việc.

我应王老师的邀请来河内玩儿 

Wǒ yīng wáng lǎoshī de yāoqǐng lái hénèi wán er

Nhận lời mời của thầy giáo Vương, tôi tới Hà Nội chơi. 

5. 国际           – guójì            – ( quốc tế )         – quốc tế 

6. 广播           – guǎngbō      – ( quảng bá )      – phát thanh 

7. 电台           – diàntái         – ( điện đài )         – đài 

8. 邀请           – yāoqǐng       – ( yêu thỉnh )       – mời 

9. 呆               – dāi              – ( ngai )               – ở lại, lưu lại 

10. 签             – Qiān           – ( tiềm, tiêm )      – ký 

11. 合同          – hétong        – ( hợp đồng )      – hợp đồng 

12. 中外          – zhōngwài    – ( trung – ngoại ) – Trung Quốc và nước ngoài 

13. 合资          – hézi   (hứa dư)          – ( hợp tư )          – hợp tác đầu tư

14. 空儿          – kòngr           – ( không )           – thời gian trống 

15. 地址          – dìzhǐ            – ( địa chỉ )           – địa chỉ 

16. 业务          – yèwù (ìa ù)          – ( nghiệp vụ )      – nghiệp vụ 

17.               – gǎo             – ( cảo )                – làm 

            搞 = 办bàn, 干gàn,做 zuò

18. 交流          – jiāoliú  (cheo liếu)        – ( giao lưu )         – giao lưu 

19. 成立          – chénglì        – ( thành lập )       – thành lập 

20. 不久          – bùjiǔ            – ( bất cửu )          – không lâu 

21. 开展          – kāizhǎn       – ( khai triển )        – mở ra, triển khai 

22. 继续          – jìxù              – ( kế tục )             – tiếp tục 

23. 一定          – yídìng          – ( nhất định )       – nhất định 

24. 基础          – jīchǔ            – ( cơ sở )             – nền tảng, cơ sở

25. 只有…才...   – zhǐyǒu …cái… – ( chỉ hữu… tài … ) – chỉ có… mới…

26. 光             – guāng          – ( quang )             – nhẵn bóng, hết sạch

Động từ + 光  biểu thị sự việc , hành động hết một cách triệt để. 

你怎么现在才会来,饭我已经吃光了  

( Nǐ zěnme xiànzài cái huì lái, fàn wǒ yǐjīng chī guāngle ) 

Sao bây giờ cậu mới về, tớ ăn hết cơm mất rồi. 

A: 小姐,你想买什么?(Xiǎojiě, nǐ xiǎng mǎi shénme?)

Chị gái, chị muốn mua gì? 

B: 我想买香蕉Xiāngjiāo

A: 真对不起,香蕉都卖光了,你明天再来啊。 

(Zhēn duìbùqǐ, xiāngjiāo dōu mài guāngle, nǐ míngtiān zàilái a.)

Thật xin lỗi, chuối bán hết mất rồi, ngày mai lại tới nhé. 

买光了:Mǎi guāng le: mua hết rồi 

喝光:Hē guāng: uống hết 

用光:Yòng guāng: dùng hết

忘光:Wàng guāng: quên sạch 

27. 抽              – chōu           – ( trừu )                 – rút ( thời gian ) 

28. 同意           – tóngyì         – ( đồng ý )            – đồng ý 

29. 海伦           – Hǎilún         – ( Hải Luân )        – He len 

30. 保罗           – Bǎoluó        – ( Bảo La )           – Pause

课文- Bài đọc 

1. 我想起来了 – Tôi nhớ ra rồi 

(一天,王老师突然接(nhận)到一个电话,原来是他三年前的学生来的)

(Yītiān, wáng lǎoshī túrán jiē dào yīgè diànhuà, yuánlái shì tā sān nián qián de xuéshēng dǎ lái de.)

(Một hôm, Thầy Vương đột nhiên nhận được một cuộc điện thoại, thì ra là học sinh của ông ba năm trước gọi tới ) 

海伦:喂,是王老师吗?

Hǎilún: Wèi, shì Wáng lǎoshī ma?

He len: Alo, là thầy Vương phải không?

王老师:是,你是.../Wáng lǎoshī: Shì, nǐ shì…

Thầy Vương: Đúng rồi, cậu là….

海伦:老师,你听得出来我是谁吗?

Hǎilún: Lǎoshī, nǐ tīng dé chūlái wǒ shì shéi ma?

He len: Thầy, Thầy nghe ra em là ai không? 

王老师:你是...对不起,声音点熟 (quen),但一下子想不起来是谁了.

Wáng lǎoshī: Nǐ shì….. Duìbùqǐ, shēngyīn yǒudiǎn shú, dàn yīxià zi xiǎng bù qǐlái shì shéi le.

Thầy Vương: Em là… Xin lỗi, tiếng có chút quen, nhưng thoáng chốc không nhớ ra là ai. 

海伦:我是你三年前的学生,老师还参加过我的婚礼呢.

Hǎilún: Wǒ shì nǐ sān nián qián de xuéshēng, lǎoshī hái cānjiā guò wǒ de hūnlǐ ne.

He len: Em là học sinh ba năm trước của thầy, thầy còn tham gia lễ cưới của em mà. 

王老师:啊,我想起来了,海伦!你现在在哪儿

Wáng lǎoshī: A, wǒ xiǎng qǐláile, hǎilún! Nǐ xiànzài zài nǎr?

Thầy Vương: À, Tôi nhớ ra rồi, He len! Em bây giờ ở đâu? 

海伦:我就在北京/Hǎilún: Wǒ jiù zài Běijīng/ Helen: Em ở Bắc Kinh. 

王老师:你是怎么知道这个电话号码的?

Wáng lǎoshī: Nǐ shì zěnme zhīdào zhège diànhuà hàomǎ de?

Thầy Vương: Em làm thế nào biết được số điện thoại  này? 

海伦:是罗兰告诉我的/Hǎilún: Shì Luólán gàosù wǒ de.

He len: Là Roland nói em ạ.

王老师:是吗?你是来旅行的吗?

Wáng lǎoshī: Shì ma? Nǐ shì lái lǚxíng de ma?

Thầy Vương: Thế à. Em tới là để du lịch à? 

海伦:不是,我是应国际广播电台邀请来北京工作的

Hǎilún: Bùshì, wǒ shì yìng guójì guǎngbò diàntái de yāoqǐng lái Běijīng gōngzuò de.

He len: Không ạ, em nhận lời mời của đài phát thanh quốc tế tới Bắc Kinh làm việc. 

王老师:呆(ở lại)多长时间?

Wáng lǎoshī: Yào dāi duō cháng shíjiān?

Thầy Vương: Ở lại bao lâu? 

海伦:我跟他们签了(ký)两年的合同

Hǎilún: Wǒ gēn tāmen qiān le liǎng nián de hétong.

He len: em kí hợp đồng với bọn họ hai năm. 

王老师:保罗呢?/Wáng lǎoshī: Bǎoluó ne?/Thầy Vương: Thế còn Paul?

海伦:保罗也来了。他在北京的一家中外合资(liên doanh)公司工作。老师,我想请您来我家做客.

Hǎilún: Bǎoluó yě láile. Tā zài běijīng de yījiā zhōngwài hézī gōngsī gōngzuò. Lǎoshī, wǒ xiǎng qǐng nín lái wǒjiā zuòkè.

He len: Paul cũng tới. Anh ấy ở Bắc Kinh làm việc cho một công ty liên doanh với nước ngoài. Thầy, em muốn mời thầy tới nhà em chơi. 

王老师:好啊。Wáng lǎoshī: Hǎo a./Thầy Vương: Được. 

海伦:不知道您星期六下午有没有空儿

Hǎilún: Bù zhīdào nín xīngqíliù xiàwǔ yǒu méiyǒu kòngr?

He len: Không biết buổi chiều thứ bảy thầy có rảnh không?

王老师:这个星期六下午可以。

Wáng lǎoshī: Zhège xīngqíliù xiàwǔ kěyǐ.

Thầy Vương: Buổi chiều thứ bảy được.

海伦:那我让保罗开车去您。您还住在原来的地方吗?

Hǎilún: Nà wǒ ràng Bǎoluó kāichē qù jiē nín. Nín hái zhù zài yuánlái dì dìfāng ma?

He len: Vậy em bảo Paul lái xe tới đón thầy. Thầy vẫn ở chỗ cũ ạ?

王老师:不,我早就搬家了,搬到学校附近一个新建的住宅小区了。

Wáng lǎoshī: Bù, wǒ zǎo jiù bānjiā le, bān dào xuéxiào fùjìn yīgè xīnjiàn de zhùzhái xiǎoqū le. 

Thầy Vương: Không, tôi chuyển đi lâu rồi, chuyển tới khu trung cư mới xây gần trường học rồi. 

我告诉你,你把我的地址记下来。

Wǒ gàosù nǐ, nǐ bǎ wǒ dì dìzhǐ jì xiàlái. 

Tôi nói với em, em ghi địa chỉ lại.

保罗来的时候,给我来个电话,我去们口Bǎoluó lái de shíhòu, gěi wǒ lái gè diànhuà, wǒ qù ménkǒu jiē tā

 Khi Paul tới , thì gọi điện cho tôi, tôi ra cửa đón em ấy. 

海伦:好的。Hǎilún: Hǎo de/He len: Vâng ạ. 

2. 我们还想学下去- Chúng em vẫn muốn học tiếp 

在海伦家...) (Zài Hǎilún jiā…)/( Tại nhà của He len …) 

海伦:老师,您喝点什么?茶还是咖啡?

Hǎilún: Lǎoshī, nín hē diǎn shénme? Chá háishì kāfēi?

He len: Thầy, người uống chút gì không? Trà hay cà phê ? 

王老师:我茶和咖啡都喝不了, 一喝晚上就睡不着觉

Wáng lǎoshī: Wǒ chá hé kāfēi dōu hē bù liǎo, yī hē wǎnshàng jiù shuì bùzháo jiào. 

Thầy Vương: Trà và cà phê tôi đều không uống được, uống vào buổi tối không ngủ được. 

就喝点儿水吧。你们这儿真不错

Jiù hē diǎnr shuǐ ba. Nǐmen zhè’er zhēn bùcuò.

Uống chút nước đi. Chỗ này của các em thật không tồi. 

海伦:这是保罗的公司给我们租的房子。要是让我们自己花钱可租不起

Hǎilún: Zhè shì Bǎoluó de gōngsī gěi wǒmen zū de fángzi. Yàoshi ràng wǒmen zìjǐ huā qián kě zū bù qǐ.

He len: Đây là nhà của công ty Paul thuê cho chúng em. Nếu để chúng em tự bỏ tiền ra thuê chắc không thuê nổi. 

王老师:保罗,你们公司的业务是什么?

Wáng lǎoshī: Bǎoluó, nǐmen gōngsī de yèwù shì shénme?

Thầy Vương: Paul, Nghiệp vụ của công ty các cậu là gì? 

保罗:我们公司是搞中外文化交流的。公司成立不久,业务也刚开展起来。

Bǎoluó: Wǒmen gōngsī shì gǎo zhōngwài wénhuà jiāoliú de. Gōngsī chénglì bùjiǔ, yèwù yě gāng kāizhǎn qǐlái.

Paul: Công ty chúng em là làm về giao lưu văn hóa giữa Trung Quốc và nước ngoài. Công ty thành lập chưa lâu, nghiệp vụ cũng mới triển khai.

海伦:老师,我和保罗的工作都需要用汉语,所以打算继续学下去。我们想利用在北京工作的机会汉语学好。

Hǎilún: Lǎoshī, wǒ hé bǎoluó de gōngzuò dōu xūyào yòng hànyǔ, suǒyǐ dǎsuàn jìxù xué xià qù. Wǒmen xiǎng lìyòng zài běijīng gōngzuò de jīhuì bǎ Hànyǔ xuéhǎo.

He len: Thầy, công việc của em và Paul đều cần dùng tiếng Trung, vì thế dự định tiếp tục học. Chúng em muốn tận dụng cơ hội làm việc ở Bắc Kinh học tốt tiếng Trung.

王老师:你们俩原来学得不错,有一定的基础坚持学下去的话,一定能学好

Wáng lǎoshī: Nǐmen liǎ yuánlái dōu xué dé bùcuò, yǒu yídìng de jīchǔ, jiānchí xué xià qù dehuà, yīdìng néng xuéhǎo. 

Thầy Vương: Hai người các em vốn dĩ đều học không tệ, có nền tảng nhất định,kiên trì học tiếp mà nói nhất định có thể học tốt.

海伦时间过得真快!离开中国都三年多了。

Hǎilún: Shíjiānguò dé zhēn kuài! Líkāi zhōngguó dū sān nián duōle. 

Helen: Thời gian trôi qua thật nhanh! Rời Trung Quốc đã hơn ba năm rồi.

刚回国的时候,还常听听录音,读读课文。后来因为忙,也没坚持下来

Gāng huíguó de shíhòu, hái cháng tīng tīng lùyīn, dú dú kèwén. Hòulái yīnwèi máng, yě méi jiānchí xiàlái.

Lúc mới về nước vẫn còn hay nghe ghi âm, đọc bài đọc. Sau này vì bận cũng không tiếp tục.

很长时间不说,汉语差不多忘光了要用的时候,好多想不起来了

Hěn cháng shíjiān bù shuō, hànyǔ chàbùduō dōu wàng guāng le, yào yòng de shíhòu, hǎoduō cí dōu xiǎng bù qǐlái le.

 Rất lâu rồi không nói, Tiếng Hán gần như đã quên sạch rồi, đến khi cần dùng, rất nhiều từ đều không nhớ ra rồi. 

王老师:是,学外语,只有坚持下去,多听,多说,多练才能学好。

Wáng lǎoshī: Shì, xué wàiyǔ, zhǐyǒu jiānchí xiàqù, duō tīng, duō shuō, duō liàn cáinéng xuéhǎo.

Thầy Vương: Đúng, học ngoại ngữ, chỉ có kiên trì, nghe nhiều, nói nhiều, luyện nhiều mới có thể học tốt. 

海伦:我们还想请老师业余教我们,不知道老师能不能抽出时间来

Hǎilún: Wǒmen hái xiǎng qǐng lǎoshī yèyú jiào wǒmen, bù zhīdào lǎoshī néng bùnéng chōuchū shíjiān lái.

Helen: bọn em còn muốn mời thầy ngoài giờ làm việc dạy bọn em, không biết thầy có thể bỏ ra chút thời gian gian không ạ.

王老师:我工作比较忙,不出时间来。你们打算怎么学?

Wáng lǎoshī: Wǒ gōngzuò bǐjiào máng, chōu bù chū shíjiān lái. Nǐmen dǎsuàn zěnme xué?

Thầy Vương:Thầy công việc khá bận , không rút thời gian ra được. Các em định học như thế nào? 

海伦:白天我们都没有时间,只有晚上才抽得出时间。

Hǎilún: Báitiān wǒmen dōu méiyǒu shíjiān, zhǐyǒu wǎnshàng cái chōu dé chū shíjiān.

He len: Chúng em ban ngày đều không có thời gian, chỉ có buổi tối mới bỏ được chút thời gian. 

要是老师同意的话,我们想到老师的家里去上课。

Yàoshi lǎoshī tóngyì dehuà, wǒmen xiǎngdào lǎoshī de jiālǐ qù shàngkè.

Nếu như thầy đồng ý, chúng em muốn tối nhà thầy học. 

注释 – Chú thích 

要是我们自己花钱组不起

Yàoshi wǒmen zìjǐ huā qián kě zǔ bù qǐ

Nếu chúng em tự bỏ tiền ra chắc không thể thuê nổi. 

组不起 có ý nghĩa là : do giá cao mà không thể thuê được

Hình thức khẳng định là “ 组得起

语法 – Ngữ pháp 

1. Cách dùng của mở rộng của bổ ngữ xu hướng.

Bổ ngữ xu hướng trong Hán ngữ phần nhiều có ý nghĩa mở rộng, biểu thị kết quả của động tác, hành vi. 

Động từ + 起来: Biểu thị động tác bắt đầu và tiếp tục.

说得大家都笑起来了 

Tā shuō dé dàjiā dōu xiào qǐlái le

Anh ta nói khiến mọi người cười ầm cả lên. 

刚才还是晴天,突然下起雨来了 

Gāngcái háishì qíngtiān, túrán xià qǐ yǔ lái le 

Vừa nãy trời vẫn còn nắng, đột nhiên lại mưa rồi. 

想起来 ” là khôi phục ý thức, nhớ ra một sự vật sự việc gì đó mà vốn dĩ nó đã có ở trong đại não. 

我想起来了,这个地方我们来过 

Wǒ xiǎng qǐláile, zhège dìfāng wǒmen láiguò

Tôi nhớ ra rồi, chỗ này chúng ta đã từng tới rồi. 

我们在一起学过,但是她的名字我想不起来了 

Wǒmen zài yīqǐ xuéguò, dànshì tā de míngzì wǒ xiǎng bù qǐláile

Chúng tôi từng học cùng nhau, nhưng tên của cô ấy tôi không nhớ ra rồi. 

Động từ + 出来 : Biểu thị sự nhận rõ hoặc động tác làm cho sự vật từ không đến có hoặc từ ẩn đến hiện. 

这道题我做出来了 

Zhè dào tí wǒ zuò chūlái le

Đề này tớ giải ra rồi. 

我看出来了,这是王老师的字 

Wǒ kàn chūlái le, zhè shì wáng lǎoshī de zì

Tớ nhìn ra rồi, đây là chữ của thầy Vương. 

想出来” biểu thị ý nghĩa: Trong đầu này sinh ra ý kiến mới. 

他想出来一个办法 

Tā xiǎng chūlái yīgè bànfǎ

Anh ấy nghĩ ra một cách. 

这个方法是谁想出来的? 

Zhège fāngfǎ shì shéi xiǎng chūlái de?

Cách này là ai nghĩ ra thế? 

So sánh “ 想起来 ”  và “想出来”

“ 想起来 ” là tin tức vốn có trong đại não mà đã quên mất, sau khi hồi tưởng lại thì nhớ ra. 

想出来” là tin tức vốn không có trong đại não, qua suy nghĩ mà có, tân ngữ thông thường là “办法”,“注意”,“意见”,

Động từ + 下去: Biểu thị tiếp tục động tác đang tiến hành 

让他说下去 (Ràng tā shuō xiàqù)Để anh ta nói tiếp. 

明年,我还想继续在这这儿学下去 

Míngnián, wǒ hái xiǎng jìxù zài zhè zhè’er xué xiàqù)

Năm sau, tôi vẫn muốn tiếp tục ở đây học 

这件事我们准备坚持做下去 

Zhè jiàn shì wǒmen zhǔnbèi jiānchí zuò xiàqù)

Chuyện này chúng tôi chuẩn bị tiếp tục làm. 

 Động từ + 下来: Biểu thị động tác làm cho sự vật cố định hoặc hoạt động (trạng thái ) trước đây tiếp diễn đến thời điểm hiện tại. 

我已经把他的地址电话号码记下来了 

Wǒ yǐjīng bǎ tā de dìzhǐ hé diànhuà hàomǎ jì xiàlái le)

Tôi đã ghi lại địa chỉ và số điện thoại của cậu ta rồi. 

后来因为忙,我没有坚持下来 

Hòulái yīnwèi máng, wǒ méiyǒu jiānchí xiàlái)

Sau này bởi vì bận, tôi không tiếp tục kiên trì nữa. 

应该把这儿的风景照下来 

Yīnggāi bǎ zhè’er de fēngjǐng zhào xiàlái

Nên chụp lại phong cảnh ở đây. 

只有…才…(Zhǐyǒu…Cái…) Chỉ có …mới…: 

Liên kết câu phức điều kiện. 只有 biểu thị điều kiện cần phải có,才 biểu thị tình hình xuất hiện hoặc kết quả có được trong điều kiện đó. 

只有好好学习才能得到好成绩 

Zhǐyǒu hǎo hào xuéxí cáinéng dédào hǎo chéngjī )

Chỉ có chăm chị học tập mới đạt được kết quả tốt. 

学外语,只有多听,多说,多练才能学好。 

Xué wàiyǔ, zhǐyǒu duō tīng, duō shuō, duō liàn cáinéng xuéhǎo)

Học ngoại ngữ, chỉ có nghe nhiều, nói nhiều, luyện nhiều mới học tốt. 


Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn

Biểu mẫu liên hệ