Bài 38 (Bài 8): 我的眼镜摔坏了- Kính của tôi hỏng rồi. Giáo trình hán ngữ - Quyển 3

Bài 38 (Bài 8): 我的眼镜摔坏了- Giáo trình hán ngữ - Quyển 3

Wǒ de yǎnjìng shuāi huàile /Kính của tôi hỏng rồi. 


生词:Từ mới 

Flashcard học từ vựng online link:


1.      – zhào      – ( chiếu )     – chụp 

2. 洗     – xǐ        – ( tẩy )      – rửa, giặt 

3. 闭     – bì      – ( bể )        – nhắm, đóng 

4. 油画    – yóuhuà     – ( du họa )       – tranh sơn dầu 

5. 放大      – fàngdà     – ( phóng đại )         – phóng to 

6. 倍     – bèi     – ( bội )        – lần 

7. 公分     – gōngfēn   – ( công phần )      – cm 

8. 差(一)点儿    – chà (yī ) diǎnr     – ( sai nhất điểm nhi )      – kém một chút, suýt 

9. 碰       – pèng     – ( bảng )       – va, chạm , gặp, đâm 

10.     – qǐ      – ( khởi )        – vụ 

11. 事故    – shìgù      – ( sự cố )         – sự cố 

12.     – zhěng      – ( chinh )        – đúng, tròn , chẵn 

13. 眼镜     – yǎnjìng     – ( nhãn kính )       – kính, mắt kính 

14. 别提了    – biétíle    – ( biệt đề liễu )        – đừng nhắc nữa

15. 倒霉    – dǎoméi     – ( đảo mai )        – đen đủi, xui xẻo 

16. 摔跤    – shuāi jiāo     – ( suất giao )       – ngã, té 

17.    – shuāi      – ( suất )         – rơi, ném, quăng 

18. 掉    – diào     – ( tiêu )        – rơi

19. 地上    – dìshang    – ( địa thượng )     – mặt đất

20. 上班     – shàngbān    – (  thượng ban )     – đi làm 

21. 下班     – xiàbān      – ( hạ ban )      – tan làm 

22. 保证      – bǎozhèng      – ( bảo chứng )      – bảo đảm, can đảm

23. 遵守       – zūnshǒu       – ( tuân thủ )      – tuân thủ 

24. 规则     – guīzé      – ( quy tắc )       – quy tắc, luật

25. 造成     – zàochéng      – ( tạo thành )        – tạo ra, gây ra 

26. 主要    – zhǔyào         – ( chủ yếu )       – chủ yếu, chính

27. 拥挤      – yōngjǐ         – ( ủng tê )         – chen chúc, chật trội 

28. 原因     – yuányīn       – ( nguyên nhân )      – nguyên nhân 

29. 之一     – zhī yī       – ( chi nhất )            – một trong những 

30. 引起     – yǐnqǐ         – ( dẫn tới )         – gây ra, dẫn tới

31. 赶快      – gǎnkuài     – ( cảm khoái )      – mau gấp, nhanh 

32. 发展     – fāzhǎn       – ( phát triển )       – phát triển

课文 Bài đọc:

1. 我们的照片洗好了

Wǒmen de zhàopiàn xǐ hǎole/ Ảnh của chúng ta đã rửa xong rồi

(玛丽和麦克在看刚洗好的照片 (ảnh)

Mǎlì hé màikè zài kàn gāng xǐ hǎo de zhàopiàn

( Mary và mike đang xem ảnh mới rửa xong….)

玛丽:我们在长城照的照片洗好了吗?

Mǎlì: Wǒmen zài chángchéng zhào de zhàopiàn xǐ hǎole ma?

Mary: ảnh chúng ta chụp ở Trường Thành rửa xong chưa?

麦克:洗好了。/Màikè: Xǐ hǎole./ Mike: Rửa xong rồi.

玛丽:照得怎么样?快让我看看。

Mǎlì: Zhào dé zěnme yàng? Kuài ràng wǒ kàn kàn.

Mary: Chụp như thế nào? Mau để tớ xem xem. 

麦克:这些照得非常好,张张都很漂亮。 这些照得不太好。

Màikè: Zhèxiē zhào dé fēicháng hǎo, zhāng zhāng dōu hěn piàoliang. Zhèxiē zhào dé bù tài hǎo.

Những tấm này chụp rất đẹp, tấm nào cũng rất xinh. Những tấm này chụp không được đẹp lắm. 

玛丽:这张也没照好,人照小了,一点也不清楚。你看看这张,眼睛闭上了,象睡着一样。

Mǎlì: Zhè zhāng yě méi zhào hǎo, rén zhào xiǎole, yīdiǎn yě bù qīngchǔ. Nǐ kàn kàn zhè zhāng, yǎnjīng dōu bì shàng le, xiàng shuì zhe yīyàng.

Mary: Tấm này chụp cũng không đẹp, người quá nhỏ rồi, không ngay ngắn chút nào. Cậu xem tấm này xem, mắt nhắm cả lại rồi, giống như đang ngủ ấy. 

麦克:这张怎么样?

Màikè: Zhè zhāng zěnme yàng?

Mike: Tấm này thế nào? 

玛丽:不怎么样。洗得不太好,颜色了一点儿。这两张洗得最好,象油画一样。

Mǎlì: Bù zěnmeyàng. Xǐ dé bù tài hǎo, yánsè shēn le yīdiǎn er. Zhè liǎng zhāng xǐ dé zuì hǎo, xiàng yóuhuà yīyàng.

Mary: Chẳng ra làm sao. Rửa không được đẹp, màu hơi đậm chút. Hai tấm này rửa được nhất, giống như tranh sơn dầu vậy. 

麦克:在放大两张吧。

Màikè: Zài fàngdà liǎng zhāng ba.

Mike: Vậy phóng to 2 tấm nhé.

玛丽:放成多大的?放大一倍怎么样?

Mǎlì: Fàng chéng duōdà de? Fàngdà yī bèi zěnme yàng?

Mary: Phóng to bằng nào? Phóng to gấp đôi có được không?

麦克:放成十公分的就行了。

Màikè: Fàng chéng shígōng fēn de jiùxíngle.

Mike: Phóng10cm là được rồi. 

2. 我的眼镜摔坏了/

Wǒ de yǎnjìng shuāi huàile – Kính mắt của tôi hỏng rồi

(一个下雪的早上,在办公室里,两个人在说城市交通问题

(Yīgè xià xuě de zǎoshang, zài bàngōngshì lǐ, liǎng gèrén zài shuō chéngshì jiāotōng wèntí)

( Một buổi sáng tuyết rơi, tại văn phòng làm việc có 2 người đang nói về vấn đề giao thông của thành phố…)

小白:哎呀,差点儿迟到。

Xiǎo bái: Āiyā, chàdiǎn er chídào

Tiểu Bạch: ài ya, suýt thì đến muộn.

小黄:是开车来的吗?

Xiǎo huáng: Shì kāichē lái de ma?

Tiểu Hoàng: Lái xe tới à?

小白:是, 一下雪就堵车,又碰 上(va chạm)一起交通事故,我的车在路上整整 (chẵn, tròn, đúng)堵 (tắc)了三十分钟。

Xiǎo bái: Shì, yīxià xuě jiù dǔchē, yòu pèng shàng yīqǐ jiāotōng shìgù, wǒ de chē zài lù shàng zhěngzhěng dǔ le sān shí fēnzhōng.

Tiểu Bạch: Ừ, vừa có tuyết rơi thì tắc đường, lại gặp một sự cố giao thông, xe của tôi tắc ở trên đường đúng 30 phút. 

小黄:你的眼镜怎么了?

Xiǎo huáng: Nǐ de yǎnjìng zěnme le ?

Tiểu Hoàng: Mắt kính của anh làm sao thế? 

小白:别提了,今天倒霉 (đen đủi)得很。我刚出门就摔了一跤眼镜也掉在地上摔坏了

Xiǎo bái: Biétí le, jīntiān dǎoméi dé hěn. Wǒ gāng chūmén jiù shuāi le yī jiāo, yǎnjìng yě diào zài dìshàng shuāi huài le.

Tiểu Bạch: Đừng nhắc nữa, hôm nay rất đen đủi. Tôi vừa mới ra khỏi cửa đã bị ngã một cái, kính cũng bị rơi xuống đất vỡ hỏng rồi.

小黄:几点从家里出来的?

Xiǎo huáng: Jǐ diǎn cóng jiālǐ chū lái de?

Tiểu Hoàng: Mấy giờ từ nhà đi thế?

小白:六点钟就从家里出来了,你看快八点了才到。

Xiǎo bái: Liù diǎn zhōng jiù cóng jiālǐ chūlái le, nǐ kàn kuài bā diǎn le cái dào.

Tiểu Bạch: 6 giờ đúng liền từ nhà đi rồi, cậu xem sắp tám giờ rồi mới tới. 

小黄:所以,我还是愿意骑车上班,骑车保证时间,还可以锻炼身体。

Xiǎo huáng: Suǒyǐ, wǒ háishì yuànyì qí chē shàngbān, qí chē néng bǎozhèng shíjiān, hái kěyǐ duànliàn shēntǐ.

Tiểu Hoàng: Vì thế nên tôi vẫn nguyện đạp xe đi làm, đạp xe có thể bảo đảm thời gian và còn có thể rèn luyện sức khỏe. 

小白:可是,你别忘了,骑车的人太多,有的人又 不遵守 (tuân thủ)交通规则 (quytắc),也是造成 (tạo thành)拥挤(chen chúc)的主要原因之一.Xiǎo bái: Kěshì, nǐ bié wàngle, qí chē de rén tài duō, yǒu de rén yòu bù zūnshǒu jiāotōng guīzé, yěshì zàochéng yǒngjǐ de zhǔyào yuányīn zhī yī. 

Tiểu Bạch: Nhưng cậu đừng quên, Người đạp xe rất nhiều, có người lại không tuân thủ luật giao thông, đây cũng là một trong những nguyên nhân chủ yếu gây ra sự chen chúc.

今天的事故就是一辆自行车引起 (gây ra)的。

Jīntiān de shìgù jiù shì yī liàng zìxíngchē yǐnqǐ de.

Sự cố hôm nay cũng là do một chiếc xe đạp gây ra. 

小黄:有汽车的人也一年比一年多,城市交通是一个大问题。我看最好还是赶快发展地铁。

Xiǎo huáng: Yǒu qìchē de rén yě yī nián bǐ yī nián duō, chéngshì jiāotōng shì yīgè dà wèntí. Wǒ kàn zuì hào hái shì gǎnkuài fāzhǎn dìtiě.

Tiểu Hoàng: Người có xe ô tô mỗi năm một nhiều, giao thông thành phố là một vấn đề lớn. Tôi thấy tốt nhất là mau chóng phát triển tàu điện ngầm. 

注释:Zhùshì: Chú thích 

1. 不怎么样 : chẳng ra sao cả, cụm từ này mang ý nghĩa là không tốt. Biểu thị không vừa ý. 

2.  “Hình dung từ + 了 (一)点儿”: Biểu thị so sánh với một tiêu chuẩn nào đó, mức độ không thích hợp. Biểu thị không hài lòng. 

这本书贵了一点儿(Zhè běn shū guì le yīdiǎnr:Quyển sách này hơi đắt một chút.

Phân biệt 一点儿 và 有一点儿

一点儿 là số từ, dùng trước danh từ hoặc sau động từ

有一点儿 là phó từ, dùng trước phó từ hoặc số ít động từ

 Trong khẩu ngữ có thể lược bỏ "一" trở thành "点儿" hoặc "有点儿"

 ngoại trừ cụm từ "一点儿点儿" thì không lược bỏ được.

I. Cách dùng của 一点儿:

  Cách 1: 一点儿 + danh từ ( thường là danh từ không đếm được) :   Dịch là: một chút cái gì đó.

    一点儿水。  yīdiǎnr shuǐ/      Dịch: một chút nước.

    一点儿东西。  yīdiǎnr dōngxī./      Dịch: một ít đồ.

    一点儿空气。  yīdiǎnr kōngqì./      Dịch: một chút không khí.

    一点儿声音。  yīdiǎnr shēngyīn./      Dịch: một chút âm thanh.

Cách 2: Tính từ (hình dung từ) + 一点儿.   Dịch là: như thế nào (hơn) một chút.

    - 好一点儿。hǎo yīdiǎnr./      Dịch: tốt hơn một chút.

    - 受一点儿。shòu yīdiǎnr./      Dịch: gầy hơn một tí.

  ➭ Có thể dùng với mẫu tính từ (hình dung từ) + "了" + "一点儿" nhấn mạnh sự thay đổi so với trước.

    我好了一点儿。wǒ hǎo le yīdiǎnr.    Ý nghĩa: (So với lúc trước thì bây giờ) tôi tốt hơn một chút rồi.

   ➭  Với 2 cách trên ở những trường hợp cụ thể hoặc trong khẩu ngữ có thể bỏ 一.  Cần chú ý ngữ khí để câu văn dễ nghe.

    我有点面包,你要不要吃。wǒ yǒudiǎn miànbāo, nǐ yàobúyào chī.

    Dịch: Tôi có 1 it bánh mì, bạn có muốn ăn không?

Cách 3: Trùng điệp 一点儿 (一)点儿 

  *) 一点儿(一)点儿 + danh từ: nhấn mạnh mức độ ít ỏi.

   - 你有水吗?  nǐ yǒu shuǐ ma?     Dịch: Bạn có nước không?

   - 只有一点儿点儿? zhǐyǒu yīdiánrdiǎnr?     Dịch: Chỉ có một chút xíu.

*) 一点儿点儿 + (地) + động từ: từng chút một làm gì đó

Ví dụ:      我一点儿(一)点儿地学习汉语。  wǒ yīdiǎnr yīdiǎnr de xuéxí hànyǔ

     Tôi học hán ngữ từng chút từng chút một.

Cách 4: 一点儿 + 也 /都 + 不 /没 + động từ.

    Dịch là: ... một chút cũng không hề ...

     你一点儿也不爱我,你只爱我的钱而已。

      nǐ yīdiǎnr yě bú ài wǒ, ní zhǐ ài wǒ de qián éryǐ.

      Dịch: Em một chút cũng không hề yêu anh, em chỉ yêu tiền của anh mà thôi 

Cách dùng từ 一点 yìdiǎn

Về mặt ý nghĩa, 一点 yìdiǎn có nghĩa là một ít, một chút, diễn tả số lượng ít, một chút, một ít. Từ trái nghĩa của 一点 yìdiǎn là 多 duō, 多  hěn duō nhiều, rất nhiều.

一点 yìdiǎn có thể thêm âm cuốn lưỡi ở cuối 一点儿 yìdiǎnr trong khẩu ngữ có thể lược bỏ 一 yì để trở thành 点儿 diǎnr.

一点 yìdiǎn là cụm số lượng từ, do đó nó có thể kết hợp được với danh từ. 
一点 yìdiǎn cũng là một phó từ do đó nó có thể kết hợp được với tính từ, động từ, câu động từ.
一点 yìdiǎn cũng là một danh từ, dó đó nó có thể đứng một mình làm tân ngữ.

• 一点 + 名词 míngcí danh từ (thường sẽ là danh từ không đếm được)

Gợi ý cách dịch: một chút gì đó
一点希望 yì diǎn xīwàng: một chút hi vọng
一点 yì diǎn shuǐ: một chút nước
一点空气 yì diǎn kōngqì: một chút không khí 
一点空间 yì diǎn kōngjiān: một chút không gian riêng

• 形容词  xíngróng cí tính từ + 一点

Gợi ý cách dịch: ( như thế nào đó hơn) một chút ( ngầm so sánh với đối tượng trước đó)
好一点 hǎo yì diǎn le: tốt hơn một chút rồi
累一点 lèi yì diǎn: mệt một chút 
胖一点 pàng  yì diǎn: béo hơn một chút
高一点 gāo yì diǎn: cao hơn một chút
方便一点 fāngbiàn yì diǎn: thuận tiện hơn một chút

• 动词 dòngcí động từ + 一点 yìdiǎn

Gợi ý cách dịch : ....... (hơn) một chút
多 吃一点 duō chī yì diǎn: ăn nhiều hơn một chút
多喝一点 duō hē yì diǎn: uống nhiều hơn một chút
再努力一点 zài nǔlì yì diǎn: cố gắng thêm chút nữa

• Làm danh từ

我没活做了, 你分给我一点吧
Wǒ méi huó zuò le , nǐ fēn gěi wǒ yì diǎn ba 
Tôi hết việc làm rồi, anh phân cho tôi chút việc đi 

这件事我只知道一点
Zhè jiàn shì wǒ zhǐ zhīdào yì diǎn 
Chuyện này tôi chỉ biết một chút 

• Trùng điệp 一点点 yìdiǎn diǎn + danh từ (trong trường hợp này không được phép lược bỏ 一 yi) 

Dịch nghĩa: cực kì ít ( còn ít hơn cả từ 一点 yìdiǎn)

我只有一点点水
Wǒ zhǐ yǒu yìdiǎn diǎn shuǐ 
Tôi chỉ có một chút ít nước thôi

我快吃完了,还有一点点粥
Wǒ kuài chī wán le , hái yǒu yìdiǎn diǎn zhōu 
Tôi sắp ăn xong rồi, chỉ còn một tí xíu cháo thôi.

• 一点点 yìdiǎn diǎn + 地 +  động từ (từng bước từng bước làm gì đó)

她一点点地工作
Tā yìdiǎn diǎn de gōngzuò 
Cô ấy từng bước từng bước làm việc

她一点点地努力
Tā yì diǎn diǎn de nǔlì 
Cô ấy từng chút từng chút nỗ lực

• 一点+ 也 都 + 不 没 + động từ 
Yì diǎn +yě  dōu + bù méi + động từ
(trong trường hợp này không được phép lược bỏ 一 yi) 
Dịch nghĩa: một chút cũng không.....

一点也不累 yì diǎn yě bú lèi 
Một chút cũng không mệt

一点也知道 yì diǎn yě bù zhīdào
Một chút cũng không biết 

一点也不饿 yì diǎn yě bú è 
Một chút cũng không đói

一点也没有 yì diǎn yě méi yǒu 
Một chút cũng không có


别提了: nghĩa là là đừng nói nữa, đừng nhắc đến  nữa. Biểu thị người hoặc sự vật làm cho người ta cảm thấy không hài lòng hoặc là không vui, làm cho người nói không muốn nhắc đến. Có ngữ khí cảm thán. 

别再提那件事了。bié zài tí nà jiàn shì le / Đừng nhắc đến việc đó nữa!

别提了,放假这几天,我天天喝酒。/

Biétíle, fàngjià zhè jǐ tiān, wŏ tiāntiān hējiǔ./

Đừng nhắc nữa, được nghỉ mấy ngày hôm nay, tớ ngày nào cũng uống rượu. 

啊,这样可怕的事情千万提也别提了! 

a , zhèyàng kĕpà de shìqíng qiānwàn tí yĕ biétí le./ 

A ! những chuyện đáng sợ thế này đừng bao giờ nhắc lại nữa 

-如果你还是我朋友的话就别提了。

/rúguŏ nĭ háishì wŏ péngyŏu dehuà jiù biétí le ./ 

Nếu mày còn là bạn của tao thì đừng nhắc đến nữa.

差(一)点儿 :Suýt 

Nếu là sự việc không tốt, biểu thị suýt xảy ra nhưng chưa từng xảy ra, có ý nghĩa mừng vì điều đó. Động từ phía sau dùng ở hình thức khẳng định hoặc phủ định ý nghĩa đều giống nhau, đều chưa từng xảy ra. 

差一点+ động từ = 差一点 + 没+ động từ 

今天早上我差一点儿迟到 = 今天早上我差一点儿没迟到 ( 都没迟到)
Jīntiān zǎoshang wǒ chà yīdiǎn er chídào = jīntiān zǎoshang wǒ chà yīdiǎn er méi chídào (dōu méi chídào)

昨天我差丢钱包 =  昨天我差一点儿没丢钱包 ( 没丢钱包)Zuótiān wǒ chà diū qiánbāo =  zuótiān wǒ chà yīdiǎn er méi diū qiánbāo (méi diū qiánbāo)

Nếu là việc tốt, khi động từ phía sau 差一点 dùng hình thức phủ định thì biểu thị ý nghĩa cuối cùng đã thực hiện được, có ý đáng mừng. Khi động từ dùng hình thức khẳng định, biểu thị cuối cùng không được thực hiện, mang ý nghĩa tiếc nuối.

 我差一点儿没上飞机 (上了)
Wǒ chà yīdiǎn er méi shàng fēijī (shàngle)
Tôi suýt chút nữa thì không lên được máy bay. 

我差一点儿考上大学 (没考上)
Wǒ chà yīdiǎn er kǎo shàng dàxué (méi kǎo shàng
Tôi suýt chút nữa thì thi đỗ đại học. 

----------------

他差点儿就买到车票
Anh ấy suýt chút nữa là mua được vé xe rồi

这本书很多人买,我差点儿没买到
Zhè běn shū hěnduō rén mǎi, wǒ chàdiǎn er méi mǎi dào
Cuốn sách này rất nhiều người mua, tôi suýt chút nữa là mua không được.

https://tuhoctrungvan.blogspot.com/2023/10/va.html

5. Phó từ làm bổ ngữ biểu thị mức độ cao.

今天倒霉 (đen đủi, xui xẻo) 得很 

Jīntiān dǎoméi dé hěn):hôm nay thật đen đủi. 

听说北京的冬天冷得很 

Tīng shuō běijīng de dōngtiān lěng dé hěn)

Nghe nói mùa đông ở Bắc Kinh lạnh lắm. 

Lượng từQǐ: 起 + 事故: Để chỉ một sự cố, một va chạm nào đó

一起事故: Một sự cố

一起交通事故:Một sự cố giao thông

赶快Gǎnkuài và 马上Mǎshàng

赶快 Chỉ có thể dùng với người. 

你赶快来吧,我已经等很久了
Nǐ gǎnkuài lái ba, wǒ yǐjīng děng hěnjiǔ le
Cậu mau tới đi, tớ đợi lâu lắm rồi. 

马上 Có thể dùng cả cho người và vật 

你马上来吧,老师已经等很久了
Nǐ mǎshàng lái ba, lǎoshī yǐjīng děng hěnjiǔ le
Cậu tới đây ngay đi, thầy đợi cậu lâu lắm rồi. 

 电影马上开始了(Diànyǐng mǎshàng kāishǐ le)
Bộ phim lật tức bắt đầu rồi. 

语法:Ngữ pháp

1. Câu bị động: Biểu thị ý nghĩa bị động 

Trong tiếng Hán, chủ ngữ của câu có thể là đối tượng thực hiện ra động tác hoặc cũng có thể là đối tượng chịu sự tác động của động tác. 
Loại thứ nhất gọi là câu chủ động, loại thứ hai gọi là câu bị động. 
Khi nhấn mạnh hoặc nói rõ đối tượng của động tác như thế nào thì có thể dùng câu bị động. 
Hình thức kết cấu của câu bị động là : 
 S (chủ ngữ tiếp nhận động tác)+ V (động từ mang ý bị động)+ thành phần khác

 他的写字得真不错
Tā de xiězì dé zhēn bùcuò
Chữ viết tay của anh ấy thực sự tốt

 我的护照找到了吗?
Wǒ de hùzhào zhǎodàole ma?
|Hộ chiếu của tôi đã được tìm thấy chưa?

2. Lượng từ lặp lại 

Trong tiếng Hán, danh lượng từđộng lượng từ đều có thể sử dụng hình thức lặp lại, biểu thị ý nghĩa là “ mỗi” . 

这些照片张张照得都很好。
Zhèxiē zhàopiàn zhāng zhāng zhào dé dōu hěn hǎo.
Những bức ảnh này mỗi cái đều rất tốt.

我们班的同学个个都很努力。
Wǒmen bān de tóngxué gè gè dōu hěn nǔlì.
Mỗi người trong lớp chúng tôi đều làm việc rất chăm chỉ. 

3. 一年比一年: Mỗi năm một :  làm trạng ngữ, nói rõ sự tăng dần trong mức độ biến hóa của sự vật theo thời gian. Còn có thể nói là “一天比一天”

 有汽车的人一年比一年多
Yǒu qìchē de rén yī nián bǐ yī nián duō
Người có ô tô mỗi năm một nhiều. 

来中国以后,我一天比一天胖
Lái zhōngguó yǐhòu, wǒ yītiān bǐ yītiān pàng
Sau khi tới Trung Quốc, tôi mỗi ngày một béo lên. 

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn

Biểu mẫu liên hệ