Bài 37: 我的护照你找到了没有 – Em tìm thấy hộ chiếu của anh chưa?

Bài 37: 我的护照找到了没有 

Wǒ de hùzhào nǐ zhǎodàole méiyǒu/ Em tìm thấy hộ chiếu của anh chưa?


https://vtudien.com/hoctu/tieng-trung/giao-trinh-han-ngu-3/bai-07/hóc

生词:Từ mới 

1.     – fàng     – ( phóng )     – để, đặt 

2. 半天    – bàntiān    – ( bán thiên)     –     nửa ngày 

3. 着    – zháo     – ( trước )      – dùng làm bổ ngữ kết  quả

4. 证   – qiānzhèng     – ( thiêm chứng)      – Visa

5. 包   – shǒutíbāo     – ( thủ đề bao)      – túi xách 

6.    – jiāo     – ( giao )     – giao, nộp 

7. 好好儿     – hǎohǎor    – ( hảo hảo nhi )       – cố gắng, hết mình , chăm chỉ 

8. 大衣      – dàyī    – ( đại y )      – áo khoác 

9. 口袋     – kǒudài     – ( khẩu đại )       – túi áo 

10. 丢三    – diū sān là sì     – ( đu tam lạc tứ )      – hay quên 

11. 丢     – diū     – ( đu )        – mất 

12.     – là     – ( lạc )       – rơi 

13. 发现    – fāxiàn     – ( phát hiện )     – phát hiện 

14.     – qiúmí     – ( cầu mê )       – người hâm mộ bóng đá

15. 可    – kě      – ( khả )       – ( dùng để nhấn mạnh ) 

16.      – chéngdù     – ( trình độ )     – trình độ 

17. 为了    – wèile      – ( vị liễu )     – vì , để

18. 正常     – zhèngcháng     – ( chính thường )      – bình thường 

19.      – chéngrèn      – ( thừa nhận )      – thừa nhận

20. 发狂    – fā kuáng       – ( phát cuồng )       – phát cuồng 

21. 锦标赛   – jǐnbiāosài     – ( cầm tiêu trại )      – thi đấu tranh giải 

22. 期间     – qíjiān      – ( kỳ gian )      – khi, lúc

23.     – xiàng      – ( tượng )       – giống 

24. 生病    – shēngbìng      – ( sinh bệnh )       – ốm 

25. 白天    – báitiān      – ( bạch thiên )        – ban ngày 

26. 精神    – jīngshen      – ( tinh thần )        – tinh thần 

27.     – tiē      – ( thiếp )       – dán 

28. 通知    – tōngzhī      – ( thông trí )       – thông báo 

29. 暂停    – zàntíng     – ( tạm đình )         – tạm ngừng 

30. 营业    – yíngyè       – ( doanh nghiệp )       – kinh doanh 

31. 够      – gòu       – ( cấu )      – đủ, đạt được 

32. 算      – suàn     – ( toán )         – coi như, tính như 

33. 多的是    – duō de shì      – ( đa đích thị )        – nhiều 

34.     – qīnyǎn     – ( thân nhãn )       – tận mắt 

35. 世界   – shìjièbēi     – ( thế giới bôi )      – cúp thế giới 

36. 准    – zhǔn      – ( chuẩn )      – chuẩn 

37. 辞职    – cízhí     – ( từ chức )      – từ chức 

38. 最后    – zuìhòu      – ( tối hậu )      – cuối cùng 

39. 成    – chéng       – ( thành )      – thành , trở thành 

40. 佩服    – pèifú      – ( bội phục )       – bái phục 

41.      – bàng       – ( bổng )       – giỏi, cừ khôi 

42. 欧抽  – Ōuzhōu      – ( Âu Châu )       – Châu Âu 

43. 夏雨   – Xiàyǔ      – ( Hạ Vũ )      – Hạ Vũ

----------

课文 – Bài đọc


1. 我的护照你找到了没有 

Wǒ de hùzhào nǐ zhǎodàole méiyǒu/ Em tìm thấy hộ chiếu của anh chưa?

(关经理的护照不知道放在什么地方了, 他要妻子夏雨帮他...)
Guān jīnglǐ de hùzhào bù zhīdào fàng zài shénme dìfāngle, tā yào qīzi xià yǔ bāng tā zhǎo.

Hộ chiếu của giám đốc Quan không biết để ở đâu rồi, anh ta nhờ vợ Hạ Vũ giúp anh ta tìm…

关:我的护照你找到了没有?

Guān: Wǒ de hùzhào nǐ zhǎodào le méiyǒu?

Quan: Em tìm thấy hộ chiếu của anh chưa?

夏:没有,我找了半天也没找着。你是不是办公室了?

Xià: Méiyǒu, wǒ zhǎo le bàntiān yě méi zhǎozhe. Nǐ shì bù shì fàng zài bàngōngshì le?

Hạ: Chưa, em ìm cả nửa ngày cũng không thấy. Có khi nào anh để ở phòng làm việc rồi không?

关:护照我从来不办公室

Guān: Hùzhào wǒ cónglái bu zhù bàngōngshì lǐ fàng.

Quan: Anh từ trước đến giờ không để hộ chiếu ở phòng làm việc.

夏:昨天你办完签证放在什么地方了?

Xià: Zuótiān nǐ bàn wán qiānzhèng fàng zài shénme dìfāng le?

Hạ: Visa hôm qua anh làm xong để ở đâu rồi?

关:放在我的手提包里了。

Guān: Fàng zài wǒ de shǒutí bāo lǐ le.

Quan: Để trong túi xách của anh đó.

夏:你的包呢?/Xià: Nǐ de bāo ne?

Hạ: Túi của anh đâu? 

关:我一回到家不是就交给你了吗?

Guān: Wǒ yī huí dào jiā bù shì jiù jiāo gěi nǐ le ma?

Quan: Anh vừa về đến nhà không phải là liền đưa cho em rồi sao?

夏:对。我再好好儿找找。啊,找到了!

Xià: Duì. Wǒ zài hǎohǎor zhǎo zhǎo. A, zhǎo dào le!

Hạ: Đúng. Để em tìm lại xem. A, tìm thấy rồi!

关:是在包里找到的吗?

Guān: Shì zài bāo lǐ zhǎo dào de ma?

Quan: Tìm thấy ở trong túi xách à?

夏:不是,在你的大衣口袋里找到的。

Xià: Bùshì, zài nǐ de dàyī kǒudài lǐ zhǎodào de。

Hạ: Không phải, tìm thấy ở trong túi áo khoác của anh cơ.

关:啊,我忘了。是我昨天晚上放到口袋里的。

Guān: A, wǒ wàng le. Shì wǒ zuótiān wǎnshàng fàng dào kǒudài lǐ de.

Quan: À, anh quên mất. Là anh tối hôm qua để vào trong túi áo. 

夏:你最近总是丢三落四的。 

Xià: Nǐ zuìjìn zǒng shì diūsānlàsì de.

Hạ: Anh dạo này đúng là hay quên. 

2. 我是求迷Wǒ shì qiú mí/Tôi là một fans bóng đá

A:你喜欢足球吗?

A: Nǐ xǐhuān zúqiú ma?

A: Cậu thích bóng đá không? 

B:一般,你呢?B: Yībān, nǐ ne?

B: Bình thường, còn cậu? 

A:你没发现吗?我可是个求迷。

A: Nǐ méi fāxiàn ma? Wǒ kěshì gè qiúmí.

A: Cậu không phát hiện sao? Tôi là một fans hâm mộ bóng đá đó. 

B:迷到什么程度

B: Mí dào shénme chéngdù?

B: Hâm mộ tới mức nào? 

A:为了看,饭我可以不吃,觉我可以不睡,工作我可以不干

A: Wèile kàn qiú, fàn wǒ kěyǐ bù chī, jiào wǒ kěyǐ bù shuì, gōngzuò wǒ kěyǐ bù gān.

A: Vì xem bóng đá, tôi có thể không ăn không ngủ, công việc tôi có thể không làm.

B:我看球迷一个个都有点儿不正常。

B: Wǒ kàn qiú mí yī gè gè dōu yǒudiǎnr bù zhèngcháng.

B: Tôi thấy những người mê bóng đá đều có chút không bình thường. 

A:我也承认。有时候到了发狂的程度

A: Wǒ yě chéngrèn. Yǒu shíhòu mí dào le fākuáng de chéngdù. 

A: Tôi cũng thừa nhận. Có lúc mê tới trình độ phát khùng.

欧洲足球锦标)期间,我像生了一样。白天想睡觉,一到晚上特别精神

Ōu jǐn sài (ōuzhōu zúqiú jǐnbiāosài) qíjiān, wǒ xiàng shēng le bìng yīyàng. Báitiān xiǎng shuìjiào, yī dào wǎnshàng jiù tèbié yǒu jīngshén.

Dịp thi đấu Châu Âu ( Thi đấu tranh giải bóng đá Châu Âu), tôi như người bệnh. Ban ngày muốn ngủ, tới buổi tối thì đặc biệt có tinh thần. 

B:你白天不工作吗?

B: Nǐ báitiān bù gōngzuò ma?

B: ban ngày cậu không làm à? 

A:这个商店是我自己开的,我在门上了一张通知:暂停营业”。

A: Zhè ge shāngdiàn shì wǒ zìjǐ kāi de, wǒ zài mén shàng tiē le yī zhāng tōngzhī:“Zàntíng yíngyè”.

A: Cửa tiệm này là do tôi tự mở, tôi dán một tờ thông báo lên cửa : Tạm ngừng kinh doanh”. 

B:你可真够迷的。

B: Nǐ kě zhēn gòu mí de./ B: Cậu thật là mê bóng. 

A:我还不算最迷的。

A: Wǒ hái bù suàn zuì mí de.

A: Tôi vẫn chưa được tính là mê nhất đâu. 

B:还有比你更迷的吗?

B: Hái yǒu bǐ nǐ gèng mí de ma?

B: Còn có người mê hơn cậu á? 

A:有,多的是。我有一个朋友,在一家外国公司工作,为了能去外国亲眼看看世界杯足球,他老板请假,老板不,他就辞职不干了。

A: Yǒu, duō de shì. Wǒ yǒu yīgè péngyǒu, zài yījiā wàiguó gōngsī gōngzuò, wèi le néng qù wàiguó qīnyǎn kàn kàn shìjièbēi zúqiú sài,xiàng lǎobǎn qǐngjià, lǎobǎn bù zhǔn, tā jiù cízhí bù gān le.

A: Có, Nhiều là đằng khác. Tôi có một người bạn làm việc tại một công ty nước ngoài, vì có thể đi nước ngoài để tận mắt xem thi đấu cúp bóng đá thế giới, anh ta xin ông chủ nghỉ phép, ông chủ không cho phép, anh ta liền từ chức không làm nữa. 

B:最后去成了吗?

B: Zuìhòu qù chéngle ma? /B: Cuối cùng có đi được không? 

A:成了。我真佩服他。能去亲眼看看世界杯赛,太了。

A: Qù chéngle. Wǒ zhēn pèifú tā. Néng qù qīnyǎn kàn kàn shìjièbēi sài, tài bàngle.

A: Đi được. Tôi rất bái phục anh ta. Có thể đi tận mắt xem thi đấu cúp thế giới, giỏi quá đi. 

注释 Zhùshì:Chú thích:

1. 半天: Để chỉ thời gian quá lâu. Người nói cảm thấy thời gian khá dài

VD: 我找了半天也没找到 

Wǒ zhǎole bàntiān yě méi zhǎodào) 

Tôi tìm cả nửa ngày vẫn không tìm thấy. 

2. “我看”: có nghĩa là “ tôi cho rằng” , “ tôi thấy” , “ tôi nghĩ” biểu thị câu nói phía sau nói lên quan điểm, ý kiến hoặc chủ  trương của mình. 

语法:Ngữ Pháp 

1. Câu vị ngữ chủ vị (2 ) 

Nếu câu dùng một cụm từ chủ vị để miêu tả hoặc nói rõ hơn một đối tượng nào đó (chủ ngữ của câu) thì cũng là một loại câu chủ ngữ vị ngữ. Hình thức kết cấu của câu là: 

Chủ ngữ lớn ( danh từ 1) + chủ ngữ nhỏ ( danh từ 2) + động từ 

Danh từ 1 trong câu thường là tân ngữ của động từ. 

足球你喜欢吗?(Zúqiú nǐ xǐhuān ma?)

Cậu thích bóng đá không? 

 我的护照你找到了没有?

(Wǒ de hùzhào nǐ zhǎodào le méiyǒu?)

Em tìm thấy hộ chiếu của anh chưa? 

2. Bổ ngữ kết quả:

“在 [Zài], 着 [Zháo], 好 [Hǎo], 成 [Chéng]”

Động từ + 在 [zài]

Biểu thị thông qua tác động khiến cho người nào đó hoặc sự vật nào đó chuyển tới một nơi khác. Tân ngữ là từ ngữ chỉ địa điểm.

我的词典你放在哪儿了? 

(Wǒ de cídiǎn nǐ fàng zài nǎ’r le? )

Cậu để cuốn từ điển của tớ ở đâu rồi? 

– 我的书你放在哪儿了?

/Wǒ de shū nǐ fàng zài nǎr le?/

Sách của tôi bạn để đâu rồi?

– A:我的钱包你放在哪儿了?

/Wǒ de qiánbāo nǐ fàng zài nǎr le?/

Bóp tiền của mình cậu để đâu vậy?

B:就放在你的背包里了。

/Jiù fàng zài nǐ de bèibāo lǐ le./

Để trong ba lô của cậu đó.

– A:这瓶花我们放在什么地方呢?

/Zhè píng huā wǒmen fàng zài shénme dìfāng ne?/

Tụi mình để bình hoa này ở đâu đây?

B:放在桌子上吧。

/Fàng zài zhuōzi shàng ba./

Để lên bàn đi.

– 我把你的手机放在手提包里了。

/Wǒ bǎ nǐ de shǒujī fàng zài shǒutí bāo lǐ le./

Tớ để điện thoại của cậu trong túi rồi đó.

– 我把这张照片挂在墙上,怎么样?

/Wǒ bǎ zhè zhāng zhàopiàn guà zài qiáng shàng, zěnme yàng?/

Em treo bức hình này lên tường nhé?

Động từ +  [zháo]

Biểu thị mục đích của động tác đã đạt được hoặc có kết quả.

– 你要的那本小说我给你买着了。

/Nǐ yào de nà běn xiǎoshuō wǒ gěi nǐ mǎi zháo le./

Tớ đã mua được quyển tiểu thuyết mà cậu cần rồi.

– 我的护照你给我找着了没有?

/Wǒ de hùzhào nǐ gěi wǒ zhǎo zháo le méiyǒu?/

Anh đã tìm được hộ chiếu của em chưa?

– 你睡着了吗?

/Nǐ shuì zháo le ma?/

Cậu ngủ rồi hả?

– A:去台湾的机票你买着了没有?

/Qù Táiwān de jīpiào nǐ mǎi zháo le méiyǒu?/

Anh đã mua được vé máy bay đi Đài Loan chưa?

B:买着了。

/Mǎi zháo le./

Mua được rồi.

Động từ +  [hǎo]

Biểu thị động tác đã hoàn thành và đạt đến mức độ hoàn thiện làm người ta cảm thấy hài lòng. 

– 你的衣服洗好了吗?

/Nǐ de yīfú  hǎo le ma?/

Đồ của cậu đã giặt xong chưa?

– 昨天晚上我没有睡好

/Zuótiān wǎnshàng wǒ méiyǒu shuì hǎo./

Tối hôm qua tôi ngủ không được.

– 我跟客户商量好了。

/Wǒ gēn kèhù shāngliang hǎo le./

Tôi đã thương lượng xong với khách hàng rồi.

– 今天的生词我还没复习好呢。

/Jīntiān de shēngcí wǒ hái méi fùxí hǎo ne./

Tôi vẫn chưa ôn xong từ mới của ngày hôm nay.

– 你的签证办好了没有?

/Nǐ de qiānzhèng bàn hǎo le méiyǒu?/

Cậu đã làm xong visa chưa?

Động từ +  [chéng]

Biểu thị động tác đã hoàn thành, đạt được mục đích, một sự vật nào đó do động tác mà dẫn đến sự thay đổi hoặc xuất hiện kết quả sai.

– A:最后去成了吗?

/Zuìhòu  chéng le ma?/

Cuối cùng có đi được không?

B:了。

/ chéng le./

Đi được rồi.

– 这篇文章他翻译成了越南语。

/Zhè piān wénzhāng tā fānyì chéng le yuènán yǔ./

Cậu ấy đã dịch bài văn này thành tiếng Việt rồi.

– 你把 “我” 字写成 “找” 字了。

/Nǐ bǎ “wǒ” zì xiě chéng “zhǎo” zì le./

Cậu viết chữ “wǒ” [tôi] thành chữ “zhǎo” [tìm] rồi.



Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn

Biểu mẫu liên hệ