Bài 33: 冬天快要到了 – Mùa đông sắp đến rồi !

课文 : Bài khóa



1. 快走吧,要上课了 - Kuàizǒu ba, yào shàngkèle - Mau đi thôi, sắp vào lớp rồi

田芳:啊,刮风了。今天天气真冷。

Tián fāng: A, guā fēngle. Jīntiān tiānqì zhēn lěng.

Điền Phương: A, gió thổi rồi, hôm nay thời tiết thật lạnh.

张东:冬天快要到了。

Zhāng dōng: Dōngtiān kuàiyào dàole.

Trương Đông: Mùa đông sắp tới rồi.

田芳:我不喜欢冬天。

Tián fāng: Wǒ bù xǐhuān dōngtiān

Điền Phương: Tớ không thích mùa đông.

张东:我喜欢冬天。我爱滑水 (huá shuǐ- trượt băng) ,也爱滑雪 huáxuě - trượt tuyết。我们家乡有山有水,是有名的风景区 fēngjǐng qū - khu phong cảnh

Zhāng dōng: Wǒ xǐhuān dōngtiān. Wǒ ài huá shuǐ, yě ài huáxuě. Wǒmen jiāxiāng yǒu shān yǒu shuǐ, shì yǒumíng de fēngjǐng qū. 

Trương Đông: Tớ thích mùa đông. Tớ thích trượt băng, cũng thích trượt tuyết. Quê hương chúng tôi có núi có sông, có khu phong cảnh nổi tiếng. 

夏天可以游泳yóuyǒng - bơi lội,冬天可以滑雪huáxuě - trượt tuyết,一年四季sìjì - 4 mùa 都有去旅游lǚyóu- du lịch 的人. 

Xiàtiān kěyǐ yóuyǒng, dōngtiān kěyǐ huáxuě, yī nián sìjì dōu yǒu qù lǚyóu de rén

Mùa hè có thể bơi, mùa đông có thể trượt tuyết, một năm bốn mùa đều có người tới du lịch. 

尤其Yóuqí - đặc biệt 是夏天xiàtiān - mùa hè,山里很凉快liángkuai- mát mẻ,去避暑bìshǔ nghỉ hè 的人特别多。很多人家都靠经营旅馆 kào jīngyíng lǚguǎn - dựa vào kinh doanh khách sạn饭馆fànguǎn- quán ăn 发了财fāle cái - phát tài

yóuqí shì xiàtiān, shānli hěn liángkuai, qù bìshǔ de rén tèbié duō. Hěnduō rénjiā dōu kào jīngyíng lǚguǎn, fànguǎn fāle cái.

Đặc biệt là mùa hè, trong núi rất mát mẻ, người tới nghỉ mát vô cùng đông. Rất nhiều gia đình đều dựa vào kinh doanh khách sạn và quán ăn mà phát tài.

田芳:我只会滑冰,不会滑雪。我真想到你们家乡去学学滑雪。

Tián fāng: Wǒ zhǐ huì huábīng, bù huì huáxuě. Wǒ zhēn xiǎngdào nǐmen jiāxiāng qù xué xué huáxuě.

Điền Phương: Tớ chỉ biết trượt băng, không biết trượt tuyết. Tớ thực rất muốn tới quê hương của các bạn học trượt tuyết.

你看,树叶shùyè - lá cây 红hóng - đỏ了!红叶多漂亮。等一下,我去捡jiǎn- nhặt几片红叶。

 Nǐ kàn, shùyè dōu hóng le! Hóng yè duō piàoliang. Děng yīxià, wǒ qù jiǎn jǐ piàn hóngyè.

 Cậu xem, lá cây đã đỏ rồi! Lá đỏ đẹp biết mấy. Đợi một lát, tớ đi nhặt vài chiếc lá đỏ.

张东:别捡了,快走吧,要上课了。

Zhāng dōng: Bié jiǎn le, kuài zǒu ba, yào shàngkè le.

Trương Đông: Đừng nhặt nữa, mau đi thôi, sắp vào lớp rồi.

田芳:着什么急,还早着呢。 Tián fāng: Zháo shénme jí, hái zǎo zhe ne.             

Điền Phương: Vội cái gì, vẫn còn sớm mà.

张东:你看看,几点了?Zhāng dōng: Nǐ kàn kàn biǎo, jǐ diǎnle?

Trương Đông: Cậu xem đồng hồ xem, mấy giờ rồi?

田芳:刚七点半。Tián fāng: Gāng qī diǎn bàn.Điền Phương: Mới 7 rưỡi

张东:什么?你的表是不是坏了?

Zhāng dōng: Shénme? Nǐ de biǎo shì bù shì huài le?

Trương Đông: Cái gì? Đồng hồ của cậu có phải hỏng rồi không?

田芳:哎呀,我的表停了,可能没电了,该换 电池diànchí (ác quy) 了。什么时间了?

Tián fāng: Āiyā, wǒ de biǎo tíng le, kěnéng méi diàn le, gāi huàn diànchí le. Shénme shíjiān le?

Điền Phương: Ối, Đồng hồ của tớ chết rồi, có lẽ là hết pin rồi, nên thay pin rồi. Bây giờ là mấy giờ rồi?

张东:都七点五十了。快走吧,在不快点儿就迟到了。

Zhāng dōng: Dōu qī diǎn wǔ shí le. Kuài zǒu ba, zài bù kuài diǎnr jiù chídào le.

Trương Đông: Đã 7 giờ 50 rồi. Mau đi thôi, còn không nhanh lên thì đến muộn mất.

2. 我姐姐下个月就要结婚了

Wǒ jiějiě xià gè yuè jiù yào jiéhūnle / Em gái tôi sẽ kết hôn vào tháng tới

(山本高兴地在网wǎng - mạng上读信-xìn -thư)Shānběn gāoxìng de zài wǎngshàng dú xìn/ Sơn Bổn vui vẻ đọc thư trên mạng

玛丽:山本,有什么好事?这么高兴?

Mǎlì: Shānběn, yǒu shé me hǎoshì la? Zhème gāoxìng?

Marry: Yamamoto, có tin gì vui thế? Vui vẻ như vậy?

山本:我母亲来信了。她在信上高兴地说,我姐姐下个月就要结婚了。

Shānběn: Wǒ mǔqīn láixìn le. Tā zài xìn shàng gāoxìng de shuō, wǒ jiějiě xià gè yuè jiù yào jiéhūn le.

Yamamoto: Mẹ tớ gửi thư tới. Trên thư bà ấy vui mừng nói, chị gái tớ tháng sau kết hôn rồi.

玛丽:上次你说你姐姐刚找到工作,怎么这么快就要结婚了

Mǎlì: Shàng cì nǐ shuō nǐ jiějiě gāng zhǎo dào gōngzuò, zěnme zhème kuài jiù yào jiéhūnle?

Marry: Lần trước cậu nói chị cậu mới tìm được việc, sao lại sắp kết hôn rồi?

山本:她未婚夫愿意让他工作了。

Shānběn: Tā wèihūnfū bù yuànyì ràng tā gōng zuò le.

Yamamoto: Vị hôn phu của chị ấy không đồng ý để chị ấy đi làm nữa.

玛丽:这么说,结婚以后他就不工作了

Mǎlì: Zhème shuō, jiéhūn yǐhòu tā jiù bù gōngzuò le

Marry: Nói như vậy, sau khi kết hôn chị ấy sẽ không có việc làm

山本:对。Shānběn: Duì. Yamamoto: Đúng.

玛丽:将来你也会这样吗?结了婚就不工作了吗?

Mǎlì: Jiānglái nǐ yě huì zhèyàng ma? Jié le hūn jiù bù gōngzuò le ma?

Marry: Cậu tương lai cũng sẽ như vậy sao? Kết hôn rồi sẽ không đi làm nữa?

山本:不。我喜欢工作。要是不让我工作,我就不结婚。

Shānběn: Bù. Wǒ xǐhuān gōngzuò. Yàoshi bù ràng wǒ gōngzuò, wǒ jiù bù jiéhūn.

Yamamoto: Không. Tớ thích làm việc. Nếu không để tớ làm, tớ sẽ không kết hôn.

:Từ mới bài 33 

       –    ài                     ( ái )                          –   yêu, thích 

2.    –    huá bīng          ( hoạt băng )             –   trượt băng 

3. 雪   –    huá xuě           ( hoạt tuyết )             –   trượt tuyết  

4. 家乡   –    jiāxiāng            ( gia hương )            –   quê hương 

5. 有名   –    yǒumíng          ( hữu danh )              –   nổi tiếng  

6.    –    fēngjǐng           ( phong cảnh )           –   phong cảnh 

7. 区       –    qū                   ( khu  )                       –   khu vực, vùng, nơi 

8.   –    lǚxíng              ( lữ du )                     –   du lịch 

9. 尤其   –    yóuqí               ( vưu kì )                   –   đặc biệt, nhất là 

10. 凉快 –    liángkuài          ( lương khoái )          –   mát mẻ

11. –    bìshǔ                ( tị thử )                     –   nghỉ mát, tránh nắng 

12. 人家 –    rénjiā                ( nhân gia )               –   gia đình 

13.      –    kào                   ( kháo )                     –   dựa vào 

14. –    jīngyíng             ( kinh doanh )           –   kinh doanh 

15. –    fācái                  ( phát tài )                 –   phát tài 

16. –    shùyè                ( thụ diệp )                –   lá cây 

17.      –    shù                    ( thụ )                       –   cây 

18.      –    yè                      ( diệp )                     –   lá 

19. 落     –    luò                     ( lạc )                       –   rơi

20. –    hóngyè              ( hồng diệp )            –   lá đỏ 

21.      –    jiǎn                    ( kiếm )                    –   nhặt, lượm 

22. 着急 –    zháojí                 ( trước cấp )           –   lo lắng    

23. 着呢 –    zhene                 ( trước ni )              –   rất, lắm 

24.      –    biǎo                    ( biểu )                   –    đồng hồ  

25.      –    huài                    ( hoại )                   –    hỏng, xấu xa, tồi 

26. 哎呀 –    āiyā                     ( ai a )                    –    ái, ối, ái chà          

27.     –    tíng                      ( đình )                   –    dừng lại, ngừng 

28.     –    gāi                       ( cai )                     –     nên, cần phải  

29. 电池 –   diànchí                 ( điện trì )              –     pin 

30.    chídào                  ( trì đáo )               –     đến muộn, trễ 

31. 好事 –   hǎoshì                  ( hảo sự )             –   việc tốt 

32. 坏事 –   huàishì                 ( hoại sự )             –   việc xấu

33. 啦    –    la                          ( lạp )                    –   trợ từ ngữ khí 

34. 母亲 –   mǔjīn                    ( mẫu thân )          –   mẹ 

35. 父亲   fùjīn                      ( phụ thân )           –   bố 

36. 地     –   de                         ( địa )                    –   trợ từ kết cấu 

37. 结婚 –   jiéhūn                    ( kết hôn )             –   kết hôn 

38. 离婚 –   líhūn                      ( li hôn )                –   li hôn 

39. –   wèihūnfū            ( vị hôn phu )        –   chồng chưa cưới 

40. 未婚 –   wèihūnqī            ( vị hôn thê )         –   vợ chưa cưới 

41. 将来 –   jiānglái                   ( tương lai )          –   tương lai

42. 这样 –   zhèyàng                 ( giá dạng )          –   như thế này 

43. 那样 –   nàyàng                   ( ná dạng )           – như thế kia 

  Zhùshì Chú thích

1. ……着呢

“着呢” dùng sau hình dung từ và một số động từ tâm lý để biểu thị thái độ, tương đương với “很” (rất) (very)

VD1: 时间还早着呢 = 时间还很早 

( Shíjiān hái zǎo zhene  = shíjiān hái hěn zǎo): Thời gian vẫn còn rất sớm. 

VD2: 今天外边冷着呢 (Jīntiān wàibian lěng zhene :Hôm nay bên ngoài rất lạnh 

2. 都……了

Giữa “ 都……了” phần lớn là từ chỉ thời gian hoặc số lượng từ biểu thị thời gian muộn, lớn tuổi, số lượng nhiều

都七点五十五了,快走吧(Dōu qī diǎn wǔshíwǔle, kuàizǒu ba)

Đã 7 giờ 55 phút rồi, mau đi thôi. 

3. 着什么急 Zhe shénme jí Có gì vội thế?

“什么” Trong câu biểu thị phản vấn, không hài lòng, không đồng ý với câu nói của đối phương. 

VD1: 着什么急?时间还早呢 ( Zháo shénme jí? Shíjiān hái zǎo ne ): Vội cái gì? thời gian vẫn còn sớm. 

VD2: 笑什么?有什么可笑的?(Xiào shénme? Yǒu shé me kěxiào de) : Cười cái gì? có gì đáng cười ư? 

4. 该……了Gāi……le 

“该……了” biểu thị dựa vào thức tế or kinh nghiệm để suy đoán một kết quả chắc chắn hoặc 0 chắc chắn. 

VD1: 十二点了,该睡觉了(Shí’èr diǎnle, gāi shuìjiào le):12giờ rồi, nên đi ngủ rồi. 

VD2: 时间到了,该出发了(Shíjiān dàole, gāi chūfā le):thời gian tới rồi, nên xuất phát thôi. 

5. 家乡= 老家 = 故乡: Jiāxiāng = lǎojiā = gùxiāng = Quê hương 

语法:Ngữ pháp

1. Trợ từ ngữ khí 了 (2) 

Trợ từ ngữ khí 了 dùng ở cuối biểu thị sự thay đổi

VD1: 树叶已经红了(Shùyè yǐjīng hóng le: Lá cây đã đỏ rồi.

VD2: 这件衣服太小了(Zhè jiàn yīfú tài xiǎole): Bộ đồ này nhỏ quá rồi (ý  nói mặc không nổi rồi ). 

“不。。。了” : Biểu thị sự thay đổi. 

VD1: 结婚后,她不工作了(Jiéhūn hòu, tā bù gōngzuòle:

Sau khi kết hôn, Cô ấy không công việc nữa ( tức trước đó cô ây vẫn có công việc) 

2. Động tác sắp phát sinh

“ 要……了,就要……了,快要……了,快……了 ” biểu thị động tác sắp phát sinh. 

要……了: Biểu thị một tình huống hoặc trạng thái sắp xảy ra:

VD: 他要回国了 (Tā yào huíguó le):Anh ấy sắp về nước rồi. 

就要/ 快要/ 快……了 : biểu thị một tình huống hoặc một trạng thái sẽ xảy ra trong thời gian gần nhất. 

就要…….了: còn có thể mang theo các từ chỉ thời gian.

VD: 我姐姐下个月就要结婚了(Wǒ jiějiě xià gè yuè jiù yào jiéhūn le) : Chị gái tôi tháng sau sẽ kết hôn. 

Chú ý: Nêu trong câu có các từ chỉ ngữ khí biểu thị thời gian cụ thể thì không thể dùng 快要……了.

3. Trạng ngữ và trợ từ kết cấu

Trợ từ kết cấu 地 là tiêu chí để nhận biết trạng ngữ trong câu

VD1:他高兴告诉我 / Tā gāoxìng de gàosù wǒ /  Anh ta vui mừng nói với tôi.

VD2: 同学们都在努力学习 (Tóngxuémen dōu zài nǔlì de xuéxí ): Các bạn học đều đang nỗ lự học tập.

4. Câu không có chủ ngữ 

Trong tiếng Hán, có một số câu không có chủ ngữ. Chức năng của câu là: 

Nói rõ hiện tượng tự nhiên ví dụ như thời tiết: 

VD1: 下雨了 : mưa rồi

VD2: 没下雨:không có mưa

Biểu thị cầu chúc, cầu phúc:

VD1: 祝你生日快了!Chúc bạn sinh nhật vui vẻ!


Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn

Biểu mẫu liên hệ