Bài 32: 我们那儿的冬天跟北京一样冷 Mùa đông ở chỗ chúng tôi lạnh như ở Bắc Kinh

生词 :Từ mới 



1.国家 /   guójiā / ( quốc gia ) /    quốc qia

2. 一样 /   yíyàng / ( nhất dạng ) /   như nhau, giống nhau

3. 时差 /    shíchā / ( thời sai ) /   sự chênh lệch thời gian 

4. 夜 /   yè / ( dạ ) /   đêm 

5. 季节 /   jìjié / ( lý tiết ) /   mùa, vụ, thời kỳ

6. 春(天 ) /    chūn ( tiān ) / ( xuân thiên ) /    mùa xuân 

7. 夏(天)/    xià (tiān) / ( hạ thiên ) /    mùa hè

8. 秋(天)/   qiū (tiān) / ( thu thiên ) /    mùa thu 

9. 热 /    rè / ( nhiệt ) /    nóng 

10. 冷 /   lěng / ( lãnh ) /    lạnh 

11. 刮风 /    guāfēng / ( quát phong ) /   gió thổi 

12. 风 /   fēng / ( phong ) /    gió

13. 下雪 /    xià xuě / ( hạ tuyết ) /   tuyết rơi 

14. 雪 /   xuě / ( tuyết ) /   tuyết

15. 下雨 /   xiàyǔ / ( hạ vũ ) /    mưa rơi

16. 不但。。。而且。。。/ bùdān ….   erqiě … / ( bất đán… nhi thả ) /                              không những… mà còn

17. 得 /   dé / ( đắc ) /    đạt được 

18. 分 /   fēn / ( phân ) /    điểm

19. 听写 /    tīngxiě / ( thính tả ) /    nghe viết , chính tả

20. 周末 /   zhōumò / ( chu mạt ) /    cuối tuần 

21. 出去 /   chūqu / ( xuất khứ ) /    đi ra 

22. 历史 /    lìshǐ / ( lịch sử ) /     lịch sử

23. 产生 /   chǎnshēng / ( sản sinh ) /    sinh ra, nảy sinh

24. 画册 /    huàcè / ( họa sách ) /    tập tranh 

25. 研究 /   yánjiū / ( nghiên cứu ) /    nghiên cứu 

26. 只是 /    zhǐshì / ( chỉ thị ) /    chỉ là, có điều là

27. 老 /   lǎo / ( lão ) /    cũ , già 

28. 改革 /   gǎigé / ( cải cách ) /    cải cách

29. 开放 /   kāifāng / ( khai phóng ) /    mở cửa, rộng mở

30. 一切 /    yíqiè / ( nhất thiết ) /    tất cả

(二)注释 : Chú thích

1. 好了!Thôi được rồi ! 

Trong đối thoại, 好了 dùng để khuyên răn hoặc nhắc nhở đối phương rằng mình đang muốn dừng một cuộc nói chuyện hoặc một hành động nào đó. 

 好了!今天先讲到这儿吧。/  Hǎole! Jīntiān xiān jiǎng dào zhèr ba. /  Được rồi ! hôm nay nói tới đây thôi. 

2. Phân tích 热 

– 热 làm tính từ có nghĩa là “ nóng ”.

Vd: 今天天气很热 /  Jīntiān tiānqì hěn rè  / Thời tiết hôm nay rất nóng.

– 热 làm động từ có nghĩa là “ làm nóng ”.

Vd: 热饭 / rè fàn / Làm nóng cơm  、热菜 /  rè cài /  làm nóng canh

3.得

– 得 làm động từ : 得几分 /   dé jǐ fēn /  Đạt được mấy điểm

– 得+ 病迷:mắc bệnh gì đó

VD : 得高血压 / Dé gāo xiěyā / bị cao huyết áp

(三)课文:Bài khóa

1. 我们那儿的冬天跟北京一样冷 –  Mùa đông ở chỗ chúng tôi lạnh như ở Bắc Kinh

田芳:罗兰,你们国家的时间跟北京不一样吧?

Tián fāng: Luólán, nǐmen guójiā de shíjiān gēn běijīng bù yīyàng ba?

Điền Phương: Roland, giờ ở nước bạn không giống ở Bắc Kinh nhỉ?

罗兰:当然不一样。我们那儿跟北京有七个小时的时差呢。

Luólán: Dāngrán bù yīyàng. Wǒmen nàr gēn běijīng yǒu qī gè xiǎoshí de shíchā ne.

Roland: Đương nhiên không giống rồi. Chỗ chúng tôi với Bắc Kinh hơn kém nhau 7 tiếng đồng hồ.

田芳:你们那儿早还是北京早?

Tián fāng: Nǐmen nàr zǎo háishì běijīng zǎo?

Điên Phương: Chỗ các cậu sớm hay Bắc Kinh sớm hơn?

罗兰:北京比我们那儿早七个小时。现在是上午八点多,我们那儿才夜里一点多。

Luólán: Běijīng bǐ wǒmen nàr zǎo qī gè xiǎoshí. Xiànzài bèijǐng shì shàngwǔ bā diǎn duō, wǒmen nàr cái yèlǐ yīdiǎn duō.

Roland: Bắc Kinh sớm hơn chỗ chúng tôi 7 tiếng đồng hồ. Hiện tại Bắc Kinh hơn 8 giờ sáng, chỗ chúng tôi mới hơn 1 giờ đêm.

田芳:季节跟你北京一样吗?

Tián fāng: Jìjié gēn nǐ běijīng yīyàng ma?

Điền Phương: Mùa có giống ở Bắc Kinh không?

罗兰:季节跟北京一样,也是春、夏、秋、冬四个季节。

Luólán: Jìjié gēn běijīng yīyàng, yěshì chūn, xià, qiū, dōng sì gè jìjié.

Roland: Mùa giống với Bắc Kinh, cũng có bốn mùa xuân, hạ, thu, đông.

田芳:气候跟北京一样不一样?

Tián fāng: Qìhòu gēn běijīng yīyàng bù yīyàng?

Điền Phương: Khí hậu giống với Bắc Kinh không?

罗兰:不一样。北京的夏天很热,我们那儿夏天没有这么热。

Luólán: Bù yīyàng. Běijīng de xiàtiān hěn rè, wǒmen nàr xiàtiān méiyǒu zhème rè.

Roland: Không giống đâu. Mùa hè ở Bắc Kinh rất nóng, mùa hè chỗ chúng tôi không nóng vậy đâu.

田芳:冬天冷不冷?

Tián fāng: Dōngtiān lěng bù lěng?

Điền Phương: Mùa đông có lạnh không?

罗兰:冬天跟北京一样冷,但是不常刮大风。

LuóLán: Dōngtiān gēn běijīng yīyàng lěng, dàn shì bù cháng guā dàfēng.

Roland: Mùa đông lạnh như Bắc Kinh, nhưng không hay có gió to.

田芳:常下雪吗?

Tián fāng: Cháng xià xuě ma?

Điền Phương: Thường có tuyết rơi không?

罗兰:不但常常下雪,而且下得很大。北京呢?

Luólán: Bùdàn chángcháng xià xuě, érqiě xià dé hěn dà. Běijīng ne?

Roland: Tuyết không những thường xuyên rơi mà còn rơi rất lớn. Thế còn Bắc Kinh?

田芳:北京冬天不常下雪。

Tián fāng: Běijīng dōngtiān bù cháng xià xuě.

Điền Phương: Mùa đông ở Bắc Kinh không thường xuyên có tuyết rơi.

2. 我跟你不一样 – Tôi không giống bạn

麦克:这次你考得怎么样?

Màikè: Zhè cì nǐ kǎo dé zěnme yàng?

Mike: Lần này cậu thi thế nào?

玛丽:还可以,综合课考了95 分,听力跟阅读一样,都是 90 分,口语考得不太好,只得了85 分。你呢?

Mǎlì: Hái kěyǐ, zònghé kè kǎole 95 fēn, tīnglì gēn yuèdú yīyàng, dōu shì 90 fēn, kǒuyǔ kǎo dé bù tài hǎo, zhǐ dé le 85 fēn. Nǐ ne?

Marry: cũng tạm, bài tổng hợp được 95 điểm, phần nghe và phần đọc giống nhau, đều được 90 điểm, phần nói thi không tốt lắm, chỉ được 85 điểm. Còn cậu?

麦克:你比我考得好。我的阅读跟你考得一样,综合课和听力课都没有你考得好,只得了80 分。

Màikè: Nǐ bǐ wǒ kǎo dé hǎo. Wǒ de yuèdú gēn nǐ kǎo dé yīyàng, zònghé kè hé tīnglì kè dōu méiyǒu nǐ kǎo dé hǎo, zhǐdéle 80 fēn.

Mike: Cậu thi tốt hơn tớ. Phần thi đọc của tớ giống của cậu, bài tổng hợp và bài nghe không tốt bằng cậu, chỉ đạt 80 điểm.

玛丽:听写我没考好,有的汉子不会写。

Mǎlì: Tīngxiě wǒ méi kǎo hǎo, yǒu de hànzi bù huì xiě.

Marry: Nghe viết tớ thi không tốt, có chữ hán còn không biết viết.

麦克:好了,不谈考试了。我问你,周末有什么打算? 出去玩儿吗?

Màikè: Hǎole, bù tán kǎoshìle. Wǒ wèn nǐ, zhōumò yǒu shé me dǎsuàn? Chūqù wánr ma?

Mike: Được rồi, không nói chuyện thi cử nữa. Tớ hỏi này: Cuối tuần này có dự định gì không? Ra ngoài chơi không?

玛丽:出去。最近,我常到历史博物馆去参观。

Mǎlì: Chūqù. Zuìjìn, wǒ cháng dào lìshǐ bówùguǎn qù cānguān.

Marry: Ra ngoài chứ. Gần đây tớ thường tới bảo tàng lịch sử tham quan.

麦克:是吗?你怎么对历史产生兴趣呢?

Màikè: Shì ma? Nǐ zěnme duì lìshǐ chǎnshēng xìngqù ne?

Mike: Thật sao? Sao cậu lại có hứng thú với lịch sử vậy ?

玛丽:学了京剧以后,我就对中国历史产生了兴趣。有一天,我在书店买到了一本画册,是介绍中国历史的。看了以后,就想到历史博物馆去看看。

Mǎlì: Xué le jīngjù yǐhòu, wǒ jiù duì zhōngguó lìshǐ chǎnshēngle xìngqù. Yǒu yītiān, wǒ zài shūdiàn mǎi dào le yī běn huà cè, shì jièshào zhōngguó lìshǐ de. Kàn le yǐhòu, jiù xiǎngdào lìshǐ bówùguǎn qù kàn kàn.

Marry: Sau khi học kinh kịch thì tớ có hứng thú với lịch sử Trung Quốc. Có một hôm, tớ mua được một tập tranh giới thiệu về lịch sử Trung Quốc ở hiệu sách. Sau khi xem xong liền muốn tới bảo tàng lịch sử xem xem.

麦克:你打算研究中国历史吗? 

Màikè: Nǐ dǎsuàn yánjiū zhōngguó lìshǐ ma?

Mike: Cậu định nghiên cứu lịch sử Trung Quốc à?

玛丽:不, 我只是对中国历史感兴趣。

Mǎlì: Bù, wǒ zhǐshì duì zhōngguó lìshǐ gǎn xìngqù.

Marry: Không, Tớ chỉ là có hứng thú với lịch sử Trung Quốc thôi.

麦克:我跟你不一样,你喜欢老的,我喜欢新的。我对中国改革开放以后的一切都很感兴趣

Màikè: Wǒ gēn nǐ bù yīyàng, nǐ xǐhuān lǎo de, wǒ xǐhuān xīn de. Wǒ duì Zhōngguó gǎigé kāifàng yǐhòu de yīqiè dōu hěn gǎn xìngqù

Mike: Tớ không giống cậu, cậu thích những cái cũ, tớ thích những cái mới. Tớ có hứng thú đối với tất cả những thứ sau khi Trung Quốc cải cách và mở cửa. 

(四)语法:Ngữ pháp 

1. Câu so sánh: 跟。。。一样 / 不一样

1.1 Cấu trúc A 跟 B 一样: để biểu thị kết quả so sánh là giống nhau 

Vd1: 这件毛衣跟那件价一样 (Zhè jiàn máoyī gēn nà jiàn jià yīyàng) : Giá chiếc áo lên này bằng giá chiếc áo len kia 

Vd2: 你的词典跟我的一样(Nǐ de cídiǎn gēn wǒ de yīyàng) : Cuốn từ điển của tôi giống cuốn của bạn

1.2 Cấu trúc  A 跟 B 一样 + tính từ / động từ 

Vd1: 小王跟小张一样大(Xiǎo wáng gēn xiǎo zhāng yīyàng dà) : Tiểu Trương lớn bằng tiểu Vương 

Vd2: 他跟我一样喜欢音乐(Tā gēn wǒ yīyàng xǐhuān yīnyuè) : Anh ấy thích nghe nhạc giống tôi 

1.3 Cấu trúc A 跟 B 不一样:biểu thị kết quả so sánh không giống nhau

Vd: 姐姐跟弟弟的爱好不一样(Jiějiě gēn dìdì de àihào bù yīyàng) : Sở thích cú em trai không giống với chị gái

– A 跟 B 不一样 còn có thể nói A不跟B一样

Vd:我跟你不一样高 (Wǒ gēn nǐ bù yīyàng gāo) = 我不跟你一样高 ( Wǒ bù gēn nǐ yīyàng gāo ) : Tôi không cao bằng bạn 

2. Cấu trúc bài 32 hán ngữ 3: 不但。。。而且。。。không những … mà còn …

– 不但。。。而且。。。là cặp liên từ dùng trong câu phức biểu thị mối quan hệ tăng tiến. 

– Khi hai phân câu thuộc cùng một chủ ngữ, 不但 phải được đặt sau chủ ngữ câu thứ nhất. 

Cấu trúc : S+ 不但 + V + (O), 而且+ ( 还 ) + V + O

Vd1: 他不但会说汉语,而且还说法语(Tā bùdàn huì shuō hànyǔ, érqiě hái shuō fǎyǔ) : Anh ấy không những biết nói tiếng trung, mà còn biết nói tiếng Pháp

Vd2: 他不但喜欢唱歌,而且唱得不错(Tā bùdàn xǐhuān chànggē, érqiě chàng dé bùcuò) : Anh ấy không những thích ca hát mà hát cũng rất được

– Khi chủ ngữ của hai phân câu không giống nhau , 不但 phải đặt trước chủ ngữ của phân câu thứ nhất 

Cấu trúc: 不但+ S1+ V + (O), 而且+ S2+ 也+ V + O

Vd: 不但他会说汉语,而且他妹妹也会说汉语(Bùdàn tā huì shuō hànyǔ, érqiě tā mèimei yě huì shuō hànyǔ) : Không những anh ấy biết nói tiếng Trung mà cả em gái anh ấy cũng biết nói tiếng Trung

(

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn

Biểu mẫu liên hệ