Bài 8: 苹果一斤多少钱 – Táo bao nhiêu tiền một cân
I. 课文 (Bài đọc)
A: 你买什么?Nǐ mǎi shénme?
B: 我买水果。苹果一斤多少钱?Wǒ mǎi shuǐguǒ. Píngguǒ yī jīn duōshǎo qián?
A:三块Sān kuài
B: 三块。太贵了,两块五吧。sān kuài. Tài guìle, liǎng kuài wǔ ba.
A: 你要几斤?Nǐ yào jǐ jīn?
B: 我买五斤Wǒ mǎi wǔ jīn
A: 你要别的吗?nǐ yào bié de ma?
B: 橘子怎么卖?Júzi zěnme mài?
A: 两块。Liǎng kuài.
B: 要两斤。一共多少钱?Yào liǎng jīn. Yīgòng duōshǎo qián?
A: 一共十六块五(毛),你给十六块吧Yīgòng shíliù kuài wǔ (máo). Nǐ gěi shíliù kuài ba.
B: 给你钱。Gěi nǐ qián.
A: 这是五十,找您三十四块。Zhè shì wǔshí, zhǎo nín sānshísì kuài.
II. 生词 (Từ mới)
水果 shuǐguǒ – hoa quả (果 guǒ – quả (kết quả, hoa quả); 苹果 píngguǒ – táo (quả táo)
买 mǎi – mua, 卖 – mài – bán
斤 jīn – cân trung quốc = 1/2kg; 公斤 gōng jīn – kg
多少 duō shǎo – bao nhiêu; 多 duō – nhiều; 少 shǎo – ít
块 kuài – tệ;元 yuán – tệ; 毛 máo – hào; 角 jiǎo – hào; 分 fen – phân, xu; 盾 dùn – đồng (tiền).贵 guì – đắt; 便宜 pián yì – rẻ
了 lē – trợ từ ngữ khí; 吧 ba – trợ từ cuối câu: mệnh lệnh + nghi vấn.
给 gěi – cho, lấy cho; 一共 yí gòng – tất cả, tổng cộng; 找 zhǎo – trả lại (tiền lẻ半 Bàn – một nửa
* Một số loại hoa quả:
芒果 Mángguǒ – xoài;火龙果 huǒlóng guǒ – thanh long; 柚子 – yòuzi – bưởi
榴莲 liúlián – sầu riêng; 番石榴 fān shíliú – ổi; 芭乐 bā lè – ổi;
葡萄 pútáo – nho; 菠萝 bōluó – dứa;菠萝蜜 bōluómì – mít
椰子 yēzi – dừa; 李子 lǐzǐ – mận;草莓 cǎoméi – dâu tây (quả mâm xôi)
甘蔗 gānzhè – mía;桂圆 guìyuán – nhãn;龙眼 lóngyǎn – nhãn
杨桃 yángtáo – khế;拧檬 níng méng – chanh;荔枝 lìzhī – vải
讨价还价 Tǎojiàhuánjià – thương lượng, mặc cả;
侃价/砍价 kǎn jià/kǎn jià – mặc cả
购物 gòuwù – mua sắm, shopping;地摊 dìtān – sạp hàng ven đường, hàng rong
节省 jiéshěng – tiết kiệm;降价 jiàngjià – giảm giá, hạ giá
低价 dī jià – giá thấp; 低廉 Dīlián – giá rẻ
* Tiền Trung Quốc
Thông dụng nhất là 元 (nguyên) – chúng ta hay gọi là tệ:元. 块 = 元 , 元 thường dùng trong văn viết. 块 dùng thông dụng hơn.
– Hào: Dưới tệ. Khẩu ngữ thường dùng 毛 hoặc viết sẽ dùng từ 角 nhiều hơn. 1 tệ = 10 hào.
– Xu (phân): Dưới hào là xu, tiếng trung gọi là 分. 1 hào = 10 phân.
– TQ có các tờ: 1 tệ, 2 tệ, 5 tệ, 10 tệ, 20 tệ, 50 tệ, 100 tệ
– Tiền xu thì có: 1 hào, 2 hào, 5 hào, 1 tệ tiền xu
1 tệ = 10 hào, 1 hào = 10 xu.
1元/块 = 10角/毛 = 100 分, 1角/毛 = 10分, 1元/块 = 100分
Đơn vị tiền: 亿(yì) (100tr) – > 万(wàn) vạn -> 千 (qiān) -> 百 (bǎi) trăm -> 十(shí) hàng chục -> 元(yuán) -> 角(jiǎo) -> 分(Fēn) 。
Đếm số lẻ:
– 10元 = 十元
– 15元 = 十五元
– 2.5元 = 两元五 (两元五毛)
– 100块 = 一百块
– 200块 = 两百块
– 207块 = 两百零七块
– 356块 = 三百五十六块
– 999元 = 九百九十九元
Một nghìn 1.000: 一千
Một nghìn rưởi 1.500: 一千五
Mười nghìn 10.000: 一万
Mười lăm nghìn 15.000: 一万五
Mười lăm nghìn năm trăm 15.500: 一万五千五百
Một trăm nghìn 100.000: 十万
Một trăm linh năm nghìn 105.000: 十万五
Một trăn năm mươi nghìn 150.000: 十五万
Một trăm năm mươi năm nghìn 155.000: 十五万五
Một triệu : 一百万
Một triệu không trăm năm mươi nghìn 1.050.000:一百零五万
Một triệu không trăm năm mươi năm nghìn 1.055.000: 一百零五万五
Một triệu năm trăm nghìn 1.500.000: 一百五十万
Một triệu năm trăm năm mươi nghìn 1.550.000一百五十五万
Mười triệu: 一千万
Mười lăm triệu:一千五百万
Mười lăm triệu năm trăm nghìn:一千五百五十万
Một trăm triệu:一亿
Một trăm năm mươi triệu:一亿五千万
Một tỷ:十亿
* Hỏi mua đồ: …. 多少钱?
1. 鸡蛋多少钱? => trứng gà bao nhiêu tiền?
2. 鸡蛋一个多少钱? => trừng gà một quả bao tiền?
3. 一个鸡蛋多少钱? => một quả trứng gà bao tiền?
4. 榴莲多少钱一斤?=> sầu riêng bao nhiêu tiền một cân?
5. 榴莲一斤多少钱?=>sầu riêng cân bao nhiêu nhiêu?
6. 这本书多少钱? => quyển sách này bao nhiêu tiền?
7. 多少钱这本书?=> bao nhiêu tiền quyển sách này?
8. 两支笔多少钱? => 2 cái bút bao nhiêu tiền?
9. 十个苹果 多少钱? => 10 quả táo bao nhiêu tiền?
10. 那几本笔记本多少钱呀? => thế mấy quyển vở bao nhiêu tiền?
Cách đơn giản nhất: Cầm vào vật mình cần rồi hỏi: 多少? 这个多少? 那个多少?
* 讨价还价(mặc cả):
– 太贵了,这个太贵了。便宜一点吧。- Đắt quá, cái này đắt quá, rẻ chút đi.
– 那么贵呀,降价吧。Đắt thế à, giảm giá chút đi.
– 能不能便宜一点?Có thể rẻ chút (giảm giá) không?
– 20块,我不还价了。20 tệ, tôi không đổi giá nữa.
– 再降十块吧 – giảm thêm 10 tệ nữa đi.
– 多买几个有优惠吗?- mua thêm mấy cái có ưu đãi không?
– 这个有折扣吗?- Cái này có chiết khấu không?
Trả giá luôn:
老板: 这个120块。
我:不,60块行不行? 行我买。不行就算了。
– Không được, đây là giá thấp nhất rồi. = 不行,这是最低价了。
– 10 tệ, không giảm nữa. = 10块,不还价了。
4. Câu chữ 给: Cho ….
Nghĩa của từ 给 là cho. Cho ai đó cái gì đó ta sẽ dùng từ này.
Ví dụ: cho mày = 给你, gửi tiền này = 给钱.
Cấu trúc: Có 3 cấu trúc dùng từ 给.
– chủ ngữ + 给 +ai đó + O => Cho ai đó cái gì đó.
– chủ ngữ + V + 给 + ai đó + cái gì đó….
– chủ ngữ + 给 + ai đó + V + cái gì đó….
Xem ví dụ để hiểu:
1. 我买给妈妈一个包子。-> Tôi mua cho mẹ 1 cái bánh bao.
2. 我给妈妈买一个包子。-> Tôi mua cho mẹ 1 cái bánh bao.
3. 她给他买两斤水果。 -> chị ấy mua cho anh ấy 2 cân hoa quả.
4. 她买给他两斤水果。-> chị ấy mua cho anh ấy 2 cân hoa quả.
5. 妈妈给孩子所有最好的东西。-> mẹ cho con tất cả những gì tốt đẹp nhất.
6. 爸爸给妈妈找一支笔。-> bố tìm cho mẹ 1 cây bút.
5. Ngữ khí : ở cuối các câu cầu khiến, mệnh lệnh và cả câu nghi vấn vd: ăn đi (đi), chơi đi (đi)… đốc thúc hành động.
Ví dụ:
去吧 – đi đi
来吧 – lại đây nào
吃吧 – ăn đi
你跟我走吧 – mày đi cùng tao đi.
让他走吧。- Để nó đi đi.