Bài 44: 我的腿被自行车撞上了- Chân của tôi bị thương do xe đạp va vào. Hán ngữ 4 bài 14

 Bài 44: 我的腿被自行车撞上了/

Wǒ de tuǐ bèi zìxíngchē zhuàng shàngle

- Chân của tôi bị thương do xe đạp va vào. 

Hán ngữ 4 bài 14

https://vtudien.com/hoctu/tieng-trung/giao-trinh-han-ngu-4/bai-14/hoc

生词 — Từ mới 

1. 腿          – tuǐ                 – ( thối )           – chân 

2. 上街      – shàng jiē       – ( thượng nhai ) – ra phố, lên phố

3. 被          – bèi                – ( bị )              – bị, được 

4. 撞          – zhuàng         – ( chàng )       – va, chạm, đụng 

5.          – dào               – ( đảo )           – ngã, đổ 

6.          – shāng           – ( thương )     – tổn thương, ,bị thương

7.           – liú                 – ( lưu)             – chảy, di động

8. 血          – xuě               – ( huyết )        – máu

9. 要紧      – yàojǐn            – ( yến khẩn )  – nghiêm trọng, quan trọng 

10. 不要紧 – bú yàojǐn      – ( bất yến khẩn ) – không nghiêm trọng 

11. 骨头    – gǔtou            – ( cốt đầu )      – xương 

12. 不好意思 – bù hǎo yīsi – ( bất hảo ý tứ ) – xấu hổ, ngại 

13. 故意    – gùyì              – ( cố ý )           – cố tình 

14. 唉        – ài                 – ( ái )               – thán từ 

Thán từ biểu thị ý nghĩa thương cảm, than thở hoặc không hài lòng về một việc gì đó. 

Tùy vào ngữ cảnh mà có thể dịch “ ôi”. “ chao ôi”, “ than ôi” , “ trời ơi”, “ hừ” …

唉,好好的一套书弄丢了两本。

/ Āi, hǎohǎo de yī tào shū nòng diūle liǎng běn./

 ôi, cả một bộ sách hay mà để mất hai quyển. 

15. 钱包    – qiánbāo        – ( tiền bao )     – ví tiền 

16. 让        – ràng             – ( nhượng )     – để, để cho 

17. 小偷    – xiǎotōu         – ( tiểu thâu )    – kẻ cắp 

18. 偷        – tōu               – ( thâu )           – trộm, cắp 

19. 遇到     – yùdào          – ( ngộ đáo )     – gặp phải 

20. 叫         – jiào              – ( khiếu )         – gọi, kêu, bảo 

21. 淋         – lín                – ( lâm )            – thấm ướt, dầm 

22. 落汤鸡  – luòtāngjī      – ( lạc thanh kê ) – ( ướt như ) chuột lột

23...是的 …shìde – ( tự đích )       – như, tựa như 

24. 湿         – shī               – ( thấp )           – ẩm, ướt 

25. 透         – tòu               – ( thấu )           – thấm, xuyên qua

26. 首都     – shǒudū         – ( thủ đô )        – thủ đô 

27. 剧场     – jùchǎng        – ( cơ trường )  – kịch trường, nhà hát 

28. 司机     – sījī                – ( tư cơ )          – tài xế 

29.          – lā                 – ( lạp )              – lôi, kéo, đưa 

30. 机场     – jīchǎng         – ( ky trường )   – sân bay 

31. 可气     – kěqì              – ( khả khí )       – đáng giận 

32. 算命     – suānmìng     – ( toán mệnh )  – bói toán

33. 运气     – yùnqi            – ( vận khí )        – vận mệnh, số phận 

34.        – shǎ                – ( sỏa )             – ngốc 

35. 花         – huā               – ( hoa )            – dùng thời gian, chi tiêu 

Khi 花 là động từ biểu thị ý nghĩa dùng thời gian, chi tiêu 

花钱: Tiêu tiền 

花时间: Tốn thời gian 

36. 受骗     – shòu piàn      – ( thụ biển )     – bị lừa 

37.受         – shòu              – ( thụ )             – bị, chịu 

38. 骗        – piàn               – ( biển )           – lừa gạt 

39. 抽烟    – chōuyān        – ( trừu yên)       – hút thuốc

40. 罚       – fá                   – ( phạt )            – phạt 

41.        – shāo              – ( thiêu )            – đốt, thiêu 

42. 戒烟    – jiè yān           – ( giới yên )       – cai thuốc lá 

43. 浪费    – làngfèi           – ( lãng phí )       – lãng phí 

44. 大山    – Dàshān           – Đại Sơn ( tiêng riêng ) (三)注释 – Chú thích 

课文 –  Bài đọc 

1. 我的腿被(bị)自行车撞 (va)上了

Wǒ de tuǐ bèi zìxíngchē zhuàng shàngle
 Chân của tôi bị thương do xe đạp va vào

罗兰:你的腿(chân, đùi)怎么了?

Luólán: Nǐ de tuǐ zěnme le ?

Roland: Chân của bạn làm sao thế? 

玛丽:星期天我骑车上街(lên phố)的时候,被一个小伙子撞(va)倒(ngã, đổ)了,从车上摔 (ngã, té)下来把伤 (tổn thương,  bị thương)了。

Mǎlì: Xīngqītiān wǒ qí chē shàng jiē de shíhòu, bèi yīgè xiǎohuǒzi zhuàng dǎo le, cóng chē shàng shuāi xià lái bǎ tuǐ shuāi shāng le.

Mary: Hôm chủ nhật tôi đạp xe ra phố, bị một cậu thanh niên va ngã, từ trên xe ngã xuống khiến chân bị thương.

罗兰:吗?

Luólán: Yàojǐn ma?

Roland: Nghiêm trọng không? 

玛丽:留了一点儿不要紧。

Mǎlì: Liúle yīdiǎnr xuè, bùyàojǐn.

Mary: Chảy chútu, không nghiêm trọng.

罗兰:吗?

Luólán: Hái téng ma?

Roland: Còn đau không? 

玛丽:还有点儿疼。

Mǎlì: Hái yǒudiǎnr téng.

Mary: Vẫn hơi đau. 

罗兰:伤着骨头(xương)了没有?

Luólán: Shāngzhe gǔtou le méiyǒu?

Roland: Có tổn thương xương cốt không? 

玛丽:我被撞倒后,小伙子马上交了辆出租车,把我送到了医院。大夫给我检查了一下,还好,没伤着骨头

Mǎlì: Wǒ bèi zhuàng dǎo hòu, xiǎohuǒzi mǎshàng jiāole liàng chūzū chē, bǎ wǒ sòng dào le yīyuàn. Dàfū gěi wǒ jiǎnchá le yīxià, hái hǎo, méi shāngzhe gǔtou.

Mary: Sau khi tôi bị đâm ngã, cậu thanh niên lật tức gọi taxi đưa tôi tới bệnh viện. Bác sĩ kiểm tra cho tôi một lúc, vẫn may, không ảnh hưởng tới xương. 

罗兰:那个小伙子是哪儿的? 

Luólán: Nàgè xiǎohuǒzi shì nǎ’er de? 

Roland: Cậu thanh niên đó ở đâu thế? 

玛丽:是外语大学的学生。昨天他还来看过我。他也觉得挺不好意思的。我说,没什么,你又不是故意的。

Mǎlì: Shì wàiyǔ dàxué de xuéshēng. Zuótiān tā hái lái kàn guò wǒ. Tā yě  juédé tǐng bù hǎo yìsi de. Wǒ shuō, méishénme, nǐ yòu bùshì gùyì de.

Mary: Là sinh viên đại học ngoại ngữ. Hôm qua cậu ta vẫn còn tới thăm tôi. Cậu ấy cũng cảm thấy rất ngại. Tôi nói, không có gì, cậu cũng không phải là cố ý. 

罗兰:街上人多车也多,骑车上街的时候,一定要特别小心。

Luólán: Jiē shàng rén duō chē yě duō, qí chē shàng jiē de shíhòu, yīdìng yào tèbié xiǎoxīn.

Roland: Đường nhiều người, xe cũng nhiều, khi đạp xe ra phố nhất định phải cẩn thận. 

玛丽:可不是/Mǎlì: Kě bùshì/

Mary: Đúng vậy. 

2. 钱包让小偷偷走了
Qiánbāo ràng xiǎotōu tōu zǒule
 Ví tiền bị trộm lấy mất rồi. 

( 大山遇到了不少倒..)

Dàshān yù dào liǎo bù shǎo dǎoméi shì

( Đại Sơn gặp không ít chuyện đen đủi..)

大山:真倒霉!

Dàshān: Zhēn dǎoméi!

Đại Sơn: Thật đen đủi!

爱德华:怎么了?

Àidéhuá: Zěnme le ? 

Edward: Sao thế? 

大山:唉,别提了,我的钱包让小偷偷走了。

Dàshān: Āi, biétíle, wǒ de qiánbāo ràng xiǎotōu tōu zǒule.

Đại Sơn: Ôi, đừng nhắc nữa, ví tiền của tôi bị trộm lấy đi rồi. 

爱德华:丢了多少钱?

Àidéhuá: Diūle duōshǎo qián?

Edward: Mất bao nhiêu tiền? 

大山:钱不多,才几十块钱。但我最近遇到好几件倒霉的事

Dàshān: Qián bù duō, cái jǐ shí kuài qián. Dàn wǒ zuìjìn yù dào hǎojǐ jiàn dǎoméi de shì

Đại Sơn: Không nhiều tiền, chỉ 10 đồng. Nhưng dạo gần đây tớ gặp mấy chuyện đen đủi. 

爱德华:都遇到什么倒霉的事了?

àidéhuá: Dōu yù dào shénme dǎoméi de shì le?

Edward: Đã gặp những chuyện đen đủi gì rồi? 

大山:我刚买了一辆自行车,就叫人骑走了,到现在也没回来。

Dàshān: Wǒ gāng mǎile yī liàng zìxíngchē, jiù jiào rén qí zǒule, dào xiànzài yě méi huílái.

Đại Sơn: Tớ vừa mới mua một chiếc xe đạp liền bị người ta đạp đi rồi, đến bây vẫn chưa về.

爱德华:你还等着给你送回来呀?

Àidéhuá: Nǐ hái děngzhe gěi nǐ sòng huílái ya?

Edward: Cậu vẫn chờ người ta đem về à? 

大山:上星期跟朋友一起去长城,出发时天气好好的,没想到,刚到就下雨了。

Dàshān: Shàng xīngqī gēn péngyǒu yīqǐ qù chángchéng, chūfā shí tiānqì hǎohǎo de, méi xiǎngdào, gāng dào jiù xià yǔ le. 

Đại Sơn: Tuần trước tớ và bạn đi Trường Thành, khi xuất phát, trời vẫn tốt lành, không ngờ rằng vừa tới liền mưa. 

夏雨得还特别大,我们又没带雨伞,个个都淋得落汤鸡是的,衣服全都湿透了。

Xià yǔ dé hái tèbié dà, wǒmen yòu méi dài yǔsǎn, gè gè dōu lín dé luòtāngjī shì de, yīfú quándōu shī tòu le. 

Mưa vô cùng to, chúng tớ đều không mang ô, ai nấy đều ướt như chuột lột vậy, quần áo đều ướt đẫm.

前天我坐出租车要去“首都剧场” , 差点儿被司车拉到“首都机场”。

Qiántiān wǒ zuò chūzū chē yào qù “shǒudū jùchǎng”, chàdiǎnr bèi sī chē lā dào “shǒudū jīchǎng”.

Hôm trước tớ ngồi taxi tới nhà hát thủ đô, suýt chút nữa bị tài xế đưa tới sân bay thủ đô. 

他说我的音发得不准,把“剧场” 说成“机场” 了。

 Tā shuō wǒ de yīn fā dé bù zhǔn, bǎ “jùchǎng” shuō chéng “jīchǎng”le.

Bác ấy nói phát âm của tớ không chuẩn, nói “ nhà hát” thành “ sân bay” rồi. 

你说可气不可气? Nǐ shuō kě qì bùkě qì?

 Cậu nói có đáng giận hay không? 

爱德华:怎么倒霉的事都让你碰上了?

Àidéhuá: Zěnme dǎoméi de shì dōu ràng nǐ pèng shàng le?

Edward: Sao những chuyện đen đủi lại đổ hết lên người cậu thế? 

大山:所以,前几天我遇到一个算命的,就叫他给我算了一下。

Dàshān: Suǒyǐ, qián jǐ tiān wǒ yù dào yīgè suànmìng de, jiù jiào tā gěi wǒ suàn le yīxià.

Đại Sơn: Vì thế, mấy ngày trước tớ gặp được một người bói toán liền bảo ông ta bói cho tớ chút. 

爱德华:结果怎么样?

Àidéhuá: Jiéguǒ zěnme yàng?

Edward: Kết quả thế nào? 

大山:他说我今年运气不太好,明年就好了。

Dàshān: Tā shuō wǒ jīnnián yùnqi bù tài hǎo, míngnián jiù hǎo le. 

Đại Sơn: Ông ta nói vận khí tớ không tốt lắm, năm sau sẽ tốt hơn. 

为了感谢他,我给了他一百块钱。
Wèi le gǎnxiè tā, wǒ gěi le tā yī bǎi kuài qián.
Vì để cảm ơn ông ta, tớ đưa cho ông ta 100 tệ. 

朋友们都说我傻,花钱受骗。
Péngyǒu men dōu shuō wǒ shǎ, huā qián shòupiàn. 

Các bạn đều nói tớ ngốc, tiêu tiền lừa người.

没想到,那天跟大家一起去爬山,因为在山上抽烟,又被公园管理罚了五十块钱。

Méi xiǎngdào, nèitiān gēn dàjiā yì qǐ qù páshān, yīnwèi zài shānshàng chōuyān, yòu bèi gōngyuán guǎnlǐ fá le wǔ shí kuài qián. 
Không ngờ rằng hôm đó cùng mọi người đi leo núi, bởi vì hút thuốc trên núi, lại bị quản lí công viên phạt 50 tệ.

你说倒霉不倒霉?Nǐ shuō dǎoméi bù dǎoméi?

 Cậu nói có đen đủi k cơ chứ? 

爱德华:要是山上的树被你烧着,就更倒霉了。

Àidéhuá: Yào shì  shānshàng de shù bèi nǐ shāozhe, jiù gèng dǎoméi le.

Edward: Nếu như cây trên núi bị cậu đốt, vậy thì càng đen đủi hơn rồi. 

大山:你说得也对。所以从下星期期,我决定把烟戒掉,不抽了。

Dàshān: Nǐ shuō dé yě duì. Suǒyǐ cóng xià xīngqī qǐ , wǒ juédìng bǎ yān jiè diào, bù chōule.

Đại Sơn: Cậu nói cũng đúng. Vì thế từ tuần sau, tớ quyết định cai thuốc, không hút nữa. 

爱德华:为什么从下星期开始呢?

Àidéhuá: Wèishéme cóng xià xīngqī kāishǐ ne?

Edward: Vì sao từ tuần sau mới bắt đầu? 

大山:我的烟还能抽到下星期,要是不抽完就浪费了。

Dàshān: Wǒ de yān hái néng chōu dào xià xīngqī, yàoshi bù chōu wán jiù làngfèi le.

Đại Sơn: Thuốc của tớ vẫn có thể hút đến tuần sau, nếu không hút hết thì lãng phí rồi. 

注释 – Chú thích 

还 + Hình dung từ : Phó từ 还 đặt trước hình dung từ biểu thị xét trên phương diện tốt, tình hình hoặc mức độ nào đó vẫn miễn cưỡng chấp nhận được 

A: 最近身体怎么样? / dạo này sức khỏe thế nào? 

B:还好 / cũng tạm

 钱不多,几块钱 – không nhiều tiền, chỉ vài tệ bạc

Phó từ 才 còn biểu thị số lượng nhỏ, tần suất tấp.

我们班才五个女同学

 Wǒmen bān cái wǔ gè nǚ tóngxué/ 

Lớp chúng tôi chỉ có 5 bạn  nữ. 

我才去过两次

 Wǒ cái qù guò liǎng cì/ 

Tôi mới đi qua 2 lần 

你说...?- Bạn nói xem . “你说” đươc thêm vào trước câu hỏi biểu thị trưng cầu ý kiến của đối phương. 

你说倒霉不倒霉? /  Nǐ shuō dǎoméi bù dǎoméi? / Bạn nói có đen đủi k chứ?

他连小鼠也怕,你说他还是男人吗? 

 Tā lián xiǎo shǔ yě pà, nǐ shuō tā háishì nán rén ma? /

 Đến con chuột anh ta cũng sợ, cậu nói xem anh ta có phải đàn ông không? 

可 + Động từ : tạo thành hình dung từ biểu thị “ nên” , “ đáng”. Thường kết hợp với động từ tâm lý đơn âm tiết. 

Ví dụ: 可气- Đáng giận, 可爱- đáng yêu, 可怕 – đáng sợ, 可笑 – Đáng cười,….

语法 – Ngữ pháp 

1. Câu chữ

Câu chữ 被 là câu vị ngữ động từ, trong đó giới từ 被 cùng với tân ngữ của nó làm trạng ngữ biểu thị ý nghĩa bị động 

Cấu trúc: Chủ ngữ + 被(叫/ 让)+ tân ngữ + động từ + thành phần khác 

我的钱包被小偷偷走了 / 

Wǒ de qiánbāo bèi xiǎotōu tōu zǒu le /

 Ví tiền của tôi bị trộm trộm đi rồi. 

我的自行车被麦克骑去了 / 

wǒ de zìxíngchē bèi màikè qí qù le /

 Xe đạp của tôi bị Mike đạp đi rồi. 

Khi không cần nhấn mạnh người thực hiện, tân ngữ của câu chữ 被 có thể được lược bỏ. 

我的钱包被偷了 / 

Wǒ de qiánbāo bèi tōu le / 

Ví tiền của tôi bị t trộm đi rồi. 

Trong khẩu ngữ thông thường dùng giới từ “ 让”,“叫”,“给” để thay thế “被”. 

Khi dùng “ 让”,“叫” thì nhất định phải có tân ngữ. 

我的车让弟弟开走了 /

Wǒ de chē ràng dìdì kāi zǒu le / 

Xe của tôi để cho em trai lái đi rồi. 

Phó từ phủ định hoặc động từ năng nguyện phải đặt trước “被 (让,叫)”  và không được đặt trước động từ. 

Cuối câu phủ định không cho phép 了 xuất hiện 

我的车没有叫他借走 / 

Wǒ de chē méiyǒu jiào tā jiè zǒu / 

Xe của tôi không bị cậu ấy mượn đi. 

2. 又 – lại: Phó từ “又” nhấn mạnh ngữ khí phủ định. 

你又不是故意的 / 

Nǐ yòu bùshì gùyì de/ 

Cậu cũng không phải là cố ý mà 

雨下得特别大,我们又没带雨伞 /

Yǔ xià dé tèbié dà, wǒmen yòu méi dài yǔsǎn/ 

Trời mưa rất to., chúng tôi lại không mang ô. 


Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn

Biểu mẫu liên hệ