Bài 35: 我听过钢琴协奏曲《黄河》- Tôi đã nghe bản hoà tấu piano: Hoàng Hà

Bài 35: 我听过钢琴协奏曲《黄河》

Wǒ tīngguò gāngqín xiézòuqǔ. Huánghé . 

Tôi đã nghe bản hoà tấu piano:  Hoàng Hà

课文 – Bài đọc 

1.我吃过中药


爱德华:三本, 你的感冒gǎnmào(cảm mạo) - ốm 好了吗?

Àidéhuá: Sān běn, nǐ de gǎnmào hǎole ma?

Edward: Yamamoto, cậu ốm đã đỡ tí nào chưa?

三本:好了, 来中国以后我已经得过三次感冒了。

Sān běn: Hǎole, lái zhōngguó yǐhòu wǒ yǐjīng dé guò sān cì gǎnmào le.

Yamamoto : Đỡ rồi, sau khi tới Trung Quốc, tớ đã bị ốm 3 lần rồi.

爱德华:我一次也没有得过。

Àidéhuá: Wǒ yī cì bìng yě méiyǒu dé guò.

Edward: Tớ chưa mắc bệnh lần nào cả.

三本:你身体真不错。我还住过一次呢, 看过中医, 也吃过中药。

Sān běn: Nǐ shēntǐ zhēn bùcuò. Wǒ hái zhù guò yīcì yuàn ne, kàn guò zhōngyī, yě chī guò zhōngyào.

Yamammoto: Sức khỏe cậu thật tốt. Tớ đã từng nhập viện một lần, đã khám đông y, cũng đã uống thuốc đông y. 

爱德华:听说中药很, 是吗?

Àidéhuá: Tīng shuō zhōngyào hěn kǔ, shì ma?

Edward: Nghe nói thuốc đông y rất đắng phải không ? 

三本:有的苦, 有的不苦。我的是中成药,甜甜的, 一点儿也不苦。

Sān běn: Yǒu de kǔ, yǒu de bù kǔ. Wǒ hē de shì zhōngchéngyào, tián tián de, yīdiǎnr yě bù kǔ. 

Yamamoto: Có loại đắng, có loại không đắng. Thuốc tôi uống là thuốc đông y, ngọt ngọt, không đắng chút nào. 

吃了这些中药我的病就好了。

Chī le zhèxiē zhōngyào wǒ de bìng jiù hǎo le.

Uống hết chỗ thuốc, bệnh của tôi liền khỏi. 

爱德华:我听说中医看病有意思。

Àidéhuá: Wǒ tīng shuō zhōngyī kàn bìng hěn yǒu yìsi.

Edward: Tôi nghe nói đông y khám bệnh rất thú vị. 

三本:中医看病不化验, 只用手摸一摸脉开药方。

Sān běn: Zhōngyī kàn bìng bù huàyàn, zhǐ yòng shǒu mō yī mō mài jiù gěi nǐ kāi yàofāng. 

Yamamoto: Đông y khám bệnh không hóa nghiệm, chỉ dùng tay bắt mạch là kê đơn thuốc,

还用按摩,针灸等方法给病人治病。

Hái yòng ànmó, zhēnjiǔ děng fāngfǎ gěi bìngrén zhì bìng.

Còn dùng cả mát xa, châm cứu để trị bệnh cho bệnh nhân. 

爱德华:是 打针吗?

Àidéhuá: Shì dǎzhēn ma? Edward: Là tiêm à? 

三本:不是打针, 是 扎针。

Sān běn: Bùshì dǎzhēn, shì zhā zhēn.

yamamoto: Không phải  tiêm, là châm cứu.

爱德华:你针灸过吗?

Àidéhuá: Nǐ zhēnjiǔ guò ma?

Edward: Cậu đã từng châm cứu chưa ?

三本:按摩过,没有针灸过,但是见过。

Sān běn: Wǒ ànmó guò, méiyǒu zhēnjiǔ guò, dànshì jiàn guò.

Yamamoto: Tôi từng mát xa, chưa từng châm cứu, nhưng đã từng nhìn thấy.

爱德华:是什么样的呢?

Àidéhuá: Shì shénme yàng de zhēn ne?

Edward: Là kiểu kim như thế nào? 

三本:是一种很细很细的针。

Sān běn: Shì yī zhǒng hěn xì hěn xì de zhēn.

Yamamoto: Là một loại kim rất mảnh rất nhỏ.

爱德华:没见过。

Àidéhuá: Méi jiàn guò. Edward: Chưa từng nhìn thấy. 

2.你以前来过中国吗?Nǐ yǐqián láiguò zhōngguó ma? Trước đây bạn đến Trung Quốc chưa?

罗兰:山本, 听说你曾经来过中国,是吗?

Luólán: Shānběn, tīng shuō nǐ céngjīng lái guò Zhōngguó, shì ma?

Roland: Yamamoto: Nghe nói cậu đã từng tới Trung Quốc, phải vậy không?

三本:是啊, 来过一次。你呢?

Sān běn: Shì a, lái guò yī cì. Nǐ ne?

Yamamoto: Phải, từng tới một lần rồi. Còn cậu?

罗兰:我没有来过,这是第一次。你都去过什么地方?

Luólán: Wǒ méiyǒu lái guò, zhè shì dì yī cì. Nǐ dōu qù guò shénme dìfāng?

Roland: Tôi chưa từng tới, đây là lần đầu tiên. Cậu đã đi những nơi nào rồi?

三本:我已经去过好多地方了。北边去过哈尔滨,南边到海南岛,东边上过泰山,西边去过西安敦煌。

Sān běn: Wǒ yǐjīng qù guò hǎo duō dìfāng le. Běibian qù guò Hā’ěrbīn, nánbian dào Hǎinán Dǎo, dōngbian shàng guò Tàishān, xībian qù guò Xī’ān hé Dūnhuáng.

Yamamoto: Tôi đã từng đi qua rất nhiều nơi. Phía bắc từng tới Cáp Nhĩ Tân, phía nam đã đến đảo Hải Nam, phía đông đã lên núi Thái Sơn, phía Tây đã đi qua Tây An và Đôn Hoàng. 

罗兰:你去过的地方真不少。来中国以后,我只去过颐和园, 故宫长城。

Luólán: Nǐ qù guò dì dìfāng zhēn bù shǎo. Lái Zhōngguó yǐhòu, wǒ zhǐ qù guò Yíhéyuán, Gùgōng hé Chángchéng.

Roland: Những nơi cậu đã đi tới thật không ít. Sau khi tới Trung Quốc, tôi chỉ đi qua Di Hòa Viên, Cố Cung và Trường Thành. 

山本:习惯中餐cān(cơm tàu, kiểu cơm TQ)了吗?

Shānběn: Xíguàn chī Zhōngcān le ma?

Yamamoto: Đã ăn quen đồ ăn Trung Quốc chưa?

罗兰:早就习惯了。

Luólán: Zǎo jiù xíguàn le. Roland: Sớm đã quen rồi!

山本:你吃过哪些中国菜

Shānběn: Nǐ chīguò nǎxiē zhōngguó cài?

Yamamoto: Cậu đã từng ăn những món ăn Trung Quốc nào? 

罗兰:吃过很多。最喜欢吃的是北京烤鸭。你爱吃什么?

Luólán: Chīguò hěnduō. Zuì xǐhuān chī de shì Běijīng kǎoyā. Nǐ ài chī shénme?

Roland: Đã ăn qua rất nhiều. Thích nhất là vịt quay Bắc Kinh. Cậu thích ăn gì?

山本:中国菜我都爱吃。还爱吃烤百薯糖葫芦什么的。

Shānběn: Zhōngguó cài wǒ dōu ài chī. Hái ài chī kǎo bǎishǔ, tánghúlu shénme de.

Yamamoto: Món ăn Trung Quốc tôi đều thích ăn. Còn thích ăn cả khoai nướng, kẹo hồ lô, …

罗兰:看过京剧吗?

Luólán: Kàn guò jīngjù ma? Roland: Đã xem kinh kịch chưa?

山本:没看过。 听说京剧有意思, 我很想去看看。

Shānběn: Méi kàn guò. Tīng shuō jīngjù hěn yǒu yìsi, wǒ hěn xiǎng qù kàn kàn.

Yamamoto: Chưa từng xem. Nghe nói Kinh kịch rất thú vị, tối rất muốn đi xem.

3.我听过钢琴协奏曲 《黄河》Wǒ tīngguò gāngqín xiézòuqǔ. Huánghé / Tôi đã nghe bản hoà tấu piano:  Hoàng Hà

田芳:爱德华, 你说你是个音乐迷, 你听过中国音乐吗?

Tián fāng: Àidéhuá, nǐ shuō nǐ shì gè yīnyuè mí, nǐ tīngguò zhōngguó yīnyuè ma?

Điền Phương: Edward, cậu nói cậu là fans âm nhạc, cậu đã nghe qua nhạc Trung Quốc chưa?

爱德华:当然听过!Àidéhuá: Dāngrán tīngguò! Edward: Đương nhiên là nghe rồi!

田芳:听过什么?Tián fāng: Tīngguò shénme? Điền Phương: Nghe qua gì rồi? 

爱德华:加拿大时,我亲耳听过一位中国钢琴家演奏的(黄河)

Àidéhuá: Zài jiānádà shí, wǒ qīn ěr tīngguò yī wèi zhōngguó gāngqín jiā yǎnzòu de (Huáng Hé).

Adward: Lúc còn ở Canada, tôi tận tai nghe một nhà piano Trung Quốc biểu diễn bài Hoàng Hà.

田芳:你觉得怎么样?Tián fāng: Nǐ juédé zěnme yàng? Điền Phương: Cậu thấy thế nào? 

爱德华:好极了,真想在听一遍。

Àidéhuá: Hǎo jí le, zhēn xiǎng zài tīng yībiàn.

Adward: Hay chết được, rất muốn nghe lại lần nữa. 

田芳:听过小提琴协奏曲(梁祝)吗?

Tián fāng: Tīngguò xiǎotíqín xiézòuqǔ (Liáng Zhù) ma?

Điền Phương: Đã nghe qua bản hòa tấu viôlông “ Lương Trúc” chưa? 

爱德华:听说过, 但是没听过。好听吗?

Àidéhuá: Tīng shuōguò, dànshì méi tīngguò. Hǎotīng ma?

Adward: CÓ nghe nói rồi nhưng chưa từng nghe. Nghe hay không? 

田芳:你听了就知道了。Tián fāng: Nǐ tīngle jiù zhīdào le.

Điền Phương: Cậu nghe thì biết thôi.

爱德华:我很想听听,你这儿有光盘吗?

Àidéhuá: Wǒ hěn xiǎng tīng tīng, nǐ zhè’er yǒu guāngpán ma?

Adward: Tôi rất muốn nghe, chỗ cậu có đĩa CD không? 

田芳:有。Tián fāng: Yǒu. Điền Phương: Có.

爱德华:借给我听听吧。Àidéhuá: Jiè gěi wǒ tīng tīng ba.

Adward: Cho tớ mượn nghe đi.

田芳:去吧。听完就还给我。

Tián fāng: Nǐ ná qù ba. Tīng wán jiù hái gěi wǒ.

Điền Phương: Cậu cầm lấy đi. Nghe xong thì trả tớ.

爱德华:一定。好借好还,再借不难嘛。

Àidéhuá: Yīdìng. Hǎo jiè hào huán, zài jiè bù nán ma.

Adward: Nhất định. Có mượn có trả, lần sau mượn không khó mà. 

生词 – Từ mới

1. 住院/     zhùyuàn / (trú viện)    nhập viện, nằm viện

2. 苦 /     kǔ/ (khổ):     đắng

3. 经历 /     jīnglì/    (kinh lịch)  trải qua, kinh nghiệm

4. 过/      guò/ (quá)       đã từng

5. 中医/      zhōngyī/ (trung y)      đông y, y học cổ truyền

中成药/     zhōngchéngyào / (trung thành dược):    Thuốc đông y

6. 甜/      tián/    (điềm)   ngọt 

7. /    mō /  (mô, mạc):   sờ , mó , nắn , vuốt

8. 脉/       mài/ (mạch):      mạch

9. 药方/      yàofāng/  (dược phương)    đơn thuốc

10. 按摩/      ànmó/   (án ma)   mát xa

11. 方法/      fāngfǎ/   (phương pháp)    phương pháp

12.  /      zhì/     (trị)   điều trị

13. 扎针/      zhāzhēn/   (trát châm):    châm kim. 

针灸 Zhēnjiǔ (chân chiểu, châm cứu): Châm cứu

14./     xì / (tế):     mảnh, nhỏ

15.曾经/      céngjīng/ (tằng kinh):    đã từng

16.烤鸭/      kǎoyā/  (khảo áp):    vịt quay

17. 第/      dì/  (đệ):     thứ, số tứ tự

18. /     zhōngcān/ (trung xan):     cơm Trung Quốc

19. /     báishǔ/  (bạch thự):   khoai lang

20. 葫芦/      tánghúlú/ (đường hồ lô):      kẹo hồ lô

21./      táng/   (đường):    đường, kẹo

22. 亲耳/     qīn’ěr/ (thân nhĩ):     tận tay, trực tiếp nghe, tận tai

23. 。。。/      。。。 jiā/ (gia)      …nhà ( chỉ người)

24. 演奏/        yánzòu/  (diễn tấu):      biểu diễn

25. 极/       jíle / (cực liễu)       cực kì, vô cùng

26. 小提琴/       xiǎotíqín/ (tiểu đề cầm):       Vision
27. 协奏曲/      xiézòuqǔ/ (xía dầu chủy) (hiệp tấu khúc):      bản hoà tấu

28. /      qǔ/ (khúc):     bản hoà nhạc

29. 好听/      hǎotīng/ (hảo thính):     dễ nghe, hay

30. /       huán/ (hoàn):        trả lại

31. /      ma/   (ma):    đi, mà ( trợ từ)

32. 哈尔滨/      Hā’ěrbīn/ (ha ở bin) (cáp nhĩ tân):      Cáp Nhĩ Tân

33. 海南岛/      Hǎinán Dǎo/ (hải nam đảo):      Đảo Hải Nam

34. 泰山/      Tài shān/    (thái sơn):  Thái Sơn

35. 西安/      Xī ān / (tây an):      Tây An

敦煌 Dūnhuáng(đôn hoàng): Đôn Hoàng

36. 故宫/      Gùgōng/ (cố cung)        Cố cung

颐和园 Yíhéyuán: (Di hòa viên): Di Hòa Viên

37. 长城/      Cháng Chéng/   (trường thành)    Trường Thành

38. 黄河/       Huáng Hé/  (Hoàng hà):      Hoàng Hà 

39. 梁祝/       Liáng Zhù/  (lương trúc):        Lương Trúc.

注释 Zhùshì– Chú thích 

黄河: Bản hoà tấu piano được cải biên từ bài hát nổi tiếng ” Hoàng Hà đại hợp xướng ” lời Trương Quang Niên, nhạc Tiền Tinh Hải. Là một tác phẩm kinh điển của âm nhạc Trung Quốc.

梁祝: Tên đầy đủ : Lương Sơn Bá Chúc Anh Đài 梁山伯与祝英台 (Liáng Shānbó yǔ Zhù Yīngtái). Là bản hoà tấu violong nổi tiếng đó Hà Chiêm Hào, Trần Cuồng sáng tác dựa trên câu truyện tình yêu dân gian nổi tiếng của Trung Quốc.

。。。极了đặt sau hình dung từ một số động từ 

biểu thị mức độ cao nhất.

VD: 好极了:tốt quá rồi ;   大极了: to quá đi.

高兴极了, 关心极了, 喜欢极了, 美极了, 漂亮极了, 冷极了, Zhè yào kǔ jíle (Thuốc này đắng quá đi), 点,

我今天忙极了, 这孩子聪明极了, 那件衣服我喜欢极了, 我的小狗可爱极了, 今天跟你去玩开心极了, 这里的风景美极了


"一。。。也。。。”: 1.... cũng không: 

nhấn mạnh sự phủ định hoàn toàn 

VD: 他一次也没来过:Anh ta chưa một lần tới đây.

一……也(都)+不(没)

Cấu trúc có dạng: 一 + lượng từ + danh từ + 也/都 + 不/没 + động từ 

có nghĩa: một…..cũng không…

个苹果也不想吃。
Wǒ yígè píngguǒ yě bùxiǎng chī.
Tôi chẳng muốn ăn một quả táo nào.

昨天他件衣服都没买。
Zuótiān tā yī jiàn yīfu dōu méi mǎi.
Hôm qua anh ấy chẳng mua bộ đồ nào.

小丽杯茶也没喝。
Xiǎo Lì yībēi chá yě méi hē.
Tiểu Lệ chẳng uống ly trà nào.

手机,电脑,地图,也不能少。
Shǒujī, diànnǎo, dìtú, yígè yě bù néng shǎo.
Di động, máy vi tính, bản đồ không thể thiếu cái nào.

Tóm lại: Cấu trúc “一……也(都)+不(没)” với ý nghĩa một…cũng không hoặc không…chút nào hết 

Mở rộng:

Cấu trúc 一点儿…..也(都)+不

Có khi “ + lượng từ” có thể sử dụng 一点儿 để diễn tả

Cấu trúc : Chủ ngữ + 一点 + 也 ( 都 )+ 不 : có nghĩa một chút….cũng không 

Ví dụ:
一点儿东西也不想吃。
Wǒ yīdiǎnr dōngxi yě bùxiǎng chī.
Tôi chằng muốn ăn chút đồ gì cả.

这个星期我很忙,一点儿时间也没有。
Zhège xīngqī wǒ hěn máng, yīdiǎnr shíjiān yě méiyǒu.
Tuần này tôi rất bận, không có chút thời gian nào.

今天早上我一点儿咖啡都没喝。
Jīntiān zǎoshang wǒ yīdiǎnr kāfēi dōu méi hē.
Sáng nay tôi chẳng uống chút cà phê nào.

一点儿都没带,所以不能买衣服。
Wǒ yīdiǎnr qián dōu méi dài, suǒyǐ bùnéng mǎi yīfu.
Tôi một ít tiền cũng không đem, vì vậy không thể mua đồ.

Khi vị ngữ là hình dung từ thường dùng “cấu trúc 一点儿也/都+不+ tính từ “để biểu thị sự phủ định hoàn toàn. 

他一点儿也不累Tā yīdiǎnr yě bú lèi.

Anh ấy không mệt chút nào.

南方一点儿都不冷。Nánfāng yīdiǎnr dōu bù lěng.

Phía Nam không lạnh chút nào.

那个地方一点儿也不远Nàgè dìfāng yīdiǎnr yě bù yuǎn.

Chỗ đó chẳng xa chút nào.

你怎么一点儿也不着急?Nǐ zěnme yīdiǎnr yě bù zháojí?

Bạn sao chẳng vội chút nào?

 好借好还, 再借不难:Hǎo jiè hào huán, zài jiè bù nán

Có vay có trả, lần sau vay lại dễ dàng

Ngạn ngữ ý muốn nói khi người ta cho mình mượn đồ thì phải trả đúng hẹn , lần sau có muốn mượn tiếp đồ của họ thì cũng dễ dàng.

嘛 ma:  được đặt ở cuối câu nhằm nhấn mạnh ngữ khí khẳng định, biểu thị lẽ đương nhiên.

语法 Yǔfǎ– Ngữ pháp

1. 动词 Dòngcí+ 过 Guò: động từ + 过。

Nói về việc từng trải qua và kinh nghiệm.

Biểu thị động tác đã xảy ra trong quá khứ không còn tiếp diễn tại thời điểm hiện tại, nhấn mạnh sự từng trải nào đó trong quá khứ.

— Khẳng định : 动词+ 过

VD:我以前来过中国: Trước đây tôi đã từng tới Trung Quốc

       我听过中国音乐:Tôi đã từng nghe nhạc Trung Quốc.

– 我以前新加坡。

/Wǒ yǐqián lái guò Xīnjiāpō./

Trước đây tôi từng đến Singapore.

- 我以前来日本。

/ Wǒ yǐqián lái guò Rìběn. /
Trước đây tôi từng đến Nhật Bản.

– 来越南以后,我河内、岘港和胡志明市。

/Lái Yuènán yǐhòu, wǒ  guò Hénèi, Xiàngǎng hé Húzhìmíng shì./

Sau khi đến Việt Nam, tôi đã đi qua Hà Nội, Đà Nẵng và thành phố Hồ Chí Minh.

– 我中文歌。

/ Wǒ tīng guò zhōngwén gē./

Tôi từng nghe qua bài hát tiếng Trung.

– 我认识陈老师,他给我们课。

/ Wǒ rènshì chén lǎoshī, tā gěi wǒmen shàng guò kè./

Tôi biết thầy Trần, thầy ấy từng dạy lớp chúng tôi.

– 我凯特家,知道她住在那儿。

/ Wǒ  guò Kǎitè jiā, zhīdào tā zhù zài nàr./

Tôi từng đến nhà Kate, tôi biết cô ấy sống ở đâu.

– 这部外国电影我在电视上

/ Zhè bù wàiguó diànyǐng wǒ zài diànshì shàng kàn guò./

Tôi từng xem qua phim nước ngoài này trên TV.

– 他以前书法。

/Tā yǐqián xué guò shūfǎ./

Trước đây anh ấy có học qua thư pháp.

我尝她做的菜。
/ Wǒ cháng guò tā zuò de cài /
Tôi đã từng thử qua món cô ấy nấu.

他学中医。
/ Tā xué guò zhōng yī /
Anh ấy đã từng học Trung y.

他们在战争年代经过风雨,见过世面。
tā men zài zhǎn zhēng nián dài jīng guò fēng yǔ , jiàn guò shì miàn .
Trong những năm tháng chiến tranh, họ đã từng trải qua bao gió mưa, chứng kiến biết bao nhieu sự thăng trầm của xã hội.

— Phủ định:没(有)+ 动词 + 过

         () [méi (yǒu)] + Động từ +  [guò]

VD: 我没(有)打过针 Wǒ méi (yǒu) dǎguò zhēn: Tôi chưa từng tiêm.

       我没吃过中国菜:Wǒ méi chīguò zhōngguó cài Tôi chưa từng ăn món ăn Trung Quốc.

– 她北京烤鸭。

/Tā méi chī guò Běijīng kǎoyā./

Anh ấy chưa ăn qua món vịt quay Bắc Kinh.

– 我台湾。

/Wǒ méi  guò Táiwān./

Tôi chưa đi qua Đài Loan.

韩国。
/ Wǒ méi qù guò Hánguó. /
Tôi chưa đi qua Hàn Quốc.

我没见他。
/ Wǒ méi jiànguò tā /
Tôi chưa bao giờ gặp anh ấy.

— Câu hỏi chính phản : 动词 + 过 + 宾语(Tân ngữ ) + 没有

Động từ +  [guò] + Tân ngữ + 没有 [méiyǒu]

你以前越南没有

/Nǐ yǐqián lái guò Yuènán méiyǒu?/

Trước đây bạn đã từng đến Việt Nam chưa?

A:你飞机没有

/Nǐ zuò guò fēijī méiyǒu?/

Cậu ngồi máy bay bao giờ chưa?

B:飞机。

/Wǒ méi zuò guò fēijī./

Tôi chưa ngồi máy bay bao giờ.

– A:参加这个展览没有

/Nǐ cānjiā guò zhè ge zhǎnlǎn méiyǒu?/

Anh đã tham gia qua buổi triển lãm này chưa?

B:参加这个展览。

/Wǒ méi cānjiā guò zhè ge zhǎnlǎn./

Tôi chưa tham gia qua buổi triển lãm này.

来中国以前你中文没有

/Lái zhōngguó yǐqián nǐ xué guò Zhōngwén méiyǒu?/

Trước khi đến Trung Quốc bạn đã học qua tiếng Trung chưa?

- 你以前来越南没有
/ Nǐ yǐqián lái guò Yuènán méiyǒu? /
Trước đây bạn đã từng đến Việt Nam chưa?

Chức năng của 过 [guò] trong cấu trúc câu

Biểu thị động tác hay tình huống đã từng xảy ra nhưng không còn kéo dài đến hiện tại. Có nghĩa như “từng; đã từng”

早几天暖和,今天又冷了。
/ Zǎo jǐ tiān nuǎn huò guò , jīn tiān yòu lěng le. /
Mấy hôm trước đã từng ấm áp, nhưng hôm nay lại lạnh nửa rồi.

他读这本书,发表对于这本书的意见。
/ Tā dú guò zhè běn shū , fā biǎo guò duì yú zhè běn shū de yì jiàn. /

Anh ấy đã từng đọc quyển sách này và cũng đã từng phát biểu ý kiến đối với quyển sách này.

Biểu thị động tác đã thay đổi xong

这本书你看以后提些意见。
/ Zhè běn shū nǐ kàn guò yǐ hòu tí xiē yì jiàn. /
Sau khi xem xong quyển sách này, anh vui lòng cho ý kiến nhé.

Kết hợp 过 với 从来没有: " từ trước tới giờ " chưa từng, "từ trước đến nay chưa từng

Chủ ngữ + 从来没有 + Động từ + 过 + Tân ngữ

Bởi vì 过 được sử dụng để nói về những sự việc, hành động đã xảy ra trong quá khứ, nên bạn có thể kết hợp cùng với 从来 để nói rằng điều này chưa bao giờ xảy ra. Bạn có thể rút gọn câu 从来没有 thành 从来没 nếu không muốn nói một câu dài.

从来没有这么多菜。

/ Wǒ cónglái méiyǒu chīguò zhème duō fàn /
Tôi chưa bao giờ ăn nhiều món như thế.

从来没有这么生气
/ Wǒ cónglái méiyǒu zhème shēngqìguò /
Tôi chưa từng tức giận bao giờ.

从来没有如此大的狗。
/ Tā cónglái méiyǒu jiànguò rúcǐ dà de gǒu /
Anh ấy chưa từng thấy một con chó to như vậy.

从来没有这么高兴过。
wǒ cóng lái méi yǒu zhè me gāo xìng guò .
Từ trước đến nay tôi chưa bao giờ vui thế này.

我从来没有听说过那件事。 Wǒ cóng lái méi yǒu tīng shuō guo nà jiàn shì . Tôi từ trước tới giờ chưa từng nghe nói chuyện đó . 她从来没拒绝过我。 Tā cóng lái méi jù jué guo wǒ. Cô ấy xưa nay chưa từng từ chối tôi .

Trong công thức “ 从来 + 没(有)+adj ", Nếu như phía trước tính từ (adj) thêm từ “这么”、“这样”......,thì ý nghĩa lại hoàn toàn ngược lại với ban đầu .
Thí dụ :
A, 他从来没有马虎过。
Tā cóng lái méi yǒu mǎ hu guo.
Anh ấy xưa nay chưa bao giờ lơ là .
(Bây giờ vẫn không lơ là )
B,他从来没有这样马虎过。
Tā cóng lái méi yǒu zhè yàng mǎ hu guo.
Anh ấy xưa nay chưa bao giờ lơ là như thế này.
( Lần này rất lơ là ).

过 chỉ có thể dùng ở quá khứ, thường đi sau 曾经 / Céngjīng / (đã từng) 

我曾经去过大连。
 céngjīng qù guò dàlián.
Tôi từng đi qua Đại Liên.

我曾经爱过你。 (Em đã từng yêu anh)

2. Bổ ngữ động lượng: nói rõ số lần phát sinh hoặc tiếng hành của  động tác

Bổ ngữ động lượng do số từ và động lượng từ như :

 [cì],遍 [biàn],声 [shēng],趟 [tàng],下 [xià]”... tạo thành.

 Trợ từ động thái “ [le],  [g]” phải đặt ở phía sau động từ và phía trước Bổ ngữ động lượng

Trợ từ động thái 了, 过 phải đặt ngay sau động từ trước bổ ngữ động lượng.

– 他来过两次越南。/Tā lái guò liǎng cì Yuènán./

Cậu ấy từng đến Việt Nam hai lần.

– 她敲了一下门。/Tā qiāo le yíxià mén./

Cô ấy gõ cửa một lát.

– 这部电影我看过了两遍/Zhè bù diànyǐng wǒ kàn guò le liǎng biàn./

Tôi đã xem qua bộ phim này hai lần.

– 真不好意思,你这么忙,还麻烦你跑了一趟

/Zhēn bù hǎoyìsi, nǐ zhème máng, hái máfan nǐ pǎo le yí tàng./

Thật ngại quá, anh bận như vậy mà còn phiền anh chạy một chuyến.

– 不参加这次活动的人跟我说一声

/Bù cānjiā zhè cì huódòng de rén gēn wǒ shuō yìshēng./

Những người không tham gia hoạt động lần này thì nói với tôi một tiếng.

– A:你喝过几次中药?

/Nǐ hē guò jǐ cì zhōngyào?/

Cậu uống thuốc Bắc mấy lần rồi?

B:我只喝过一次

/Wǒ zhǐ hē guò yí./

Tôi chỉ uống qua một lần.

Khi tân ngữ là danh từ chỉ sự vật, thông thường đặt sau bổ ngữ động lượng. 

Khi tân ngữ là danh từ chỉ người, chỉ địa danh, thì có thể đặt trước hoặc sau bổ ngữ động lượng.

他住过一次医院 (Tā zhù guò yīcì yīyuàn ): Anh ấy từng nhập viện một lần. 

我听过一遍课文录音 (Wǒ tīngguò yībiàn kèwén lùyīn) : Tôi nghe đã qua bản ghi âm bài khóa một lần. 

So sánh “次 [cì]” và “遍 [biàn]”

- Đều biểu đạt số lần phát sinh của động tác

Nhưng 遍 nhấn mạnh cả quá trình của động tác từ khi bắt đầu đến khi kết thúc. 

– 这本小说很好,我已经看过三遍了。

/Zhè běn xiǎoshuō hěn hǎo, wǒ yǐjīng kàn guò sān biàn le./

Quyển tiểu thuyết này rất hay, tôi đã đọc hai lần rồi.

– 这部电视剧我看了两次也没看完一遍

/Zhè bù diànshìjù wǒ kàn le liǎng cì yě méi kàn wán yí biàn./

Bộ phim này tôi xem hai lần vẫn không xem hết được cả bộ.

 – 他今天来过两次

/Tā jīntiān lái guò liǎng cì./

Hôm nay anh ấy đến hai lần.

– 我已经去过几次了。

/Wǒ yǐjīng qù guò jǐ cì le./

Tôi đã đi qua mấy lần rồi.

– 这本书我从头到尾看过两遍

/Zhè běn shū wǒ cóng tóu dào wěi kàn guò liǎng biàn./

Tôi đã xem quyển sách này từ đầu đến cuối hai lần rồi.

– 对不起,你可以再讲一遍吗?

/Duìbùqǐ, nǐ kěyǐ zài jiǎng yí biàn ma?/

Xin lỗi, anh có thể nói lại lần nữa không?

* So sánh 过 và 了

– Hình thức phủ định không giống nhau:

:没 (有) [méiyǒu] + Động từ +  [guò]

 – 这首歌我,不知道好不好。

/Zhè shǒu gē wǒ méi tīng guò, bù zhīdào hào bù hǎo./

Tôi chưa nghe qua bài hát này, không biết có hay không.

一次也

/yí cì yě méi kàn guò/

Chưa xem qua lần nào

一次也

/yí cì yě méi qù guò/

Chưa đi qua lần nào

一遍也

/yí biàn yě méi dú guò/

Chưa đọc qua lần nào

VD: 这个字我没学过 (Zhè ge zì wǒ méi xué guò):  Chữ này tôi chưa được học qua. 

:没有 [méiyǒu] + Động từ (Không thể thêm “)

– 昨天晚上的电影首映会我去,不知道好不好。

/Zuótiān wǎnshàng de diànyǐng shǒu yìng huì wǒ méi qù, bù zhīdào hǎo bù hǎo./

Tôi không có đi xem buổi công chiếu phim tối hôm qua, không biết có hay không.

Ý nghĩa trong  câu có sự khác nhau

– 我学一年中文了。 (Vẫn còn học)

/Wǒ xué le yì nián Zhōngwén le./

Tôi đã học tiếng Trung một năm rồi.

我学一年中文。 (Không học nữa)

/Wǒ xué guò yì nián Zhōngwén./

Tôi học qua một năm tiếng Trung.

– 她去年跟男朋友去台湾。 (Bây giờ vẫn còn ở Đài Loan)

/Tā qùnián gēn nán péngyǒu qù le Táiwān./

Năm ngoái cô ấy đi Đài Loan với bạn trai rồi.

她去年跟男朋友去台湾。 (Bây giờ không ở Đài Loan nữa)

/Tā qùnián gēn nán péngyǒu qù guò Táiwān./

Năm ngoái cô ấy từng đi Đài Loan cùng bạn trai.

Biểu đạt thứ tự 

Trước số thêm 第 biểu thị số thứ tự

 第一课:Bài 1 

第一次 :Lần thứ nhất

第五天:Ngày thứ năm

Có lúc bản thân số từ cũng biểu đạt tứ tự, không cần thêm 第. 

VD: 三楼: Tầng 3 、一月:một tháng.

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn

Biểu mẫu liên hệ