Bài 41: 前边开过来一辆空车 - Phía trước có một cái xe trống đang đi tới. Giáo trình Hán ngữ - Quyển 4 - Bài 11

Bài 41: 前边开过来一辆空车 

Qiánbian kāi guòlái yī liàng kōng chē 

Phía trước có một cái xe trống đang đi tới. 

Giáo trình Hán ngữ - Quyển 4 - Bài 11

生词 :Từ mới  

https://vtudien.com/hoctu/tieng-trung/giao-trinh-han-ngu-4/bai-11/hoc

1. 做客        – zuòkè        –    ( tố khách)   –   làm khách

2. 越来越    – yuèláiyuè    –   ( việt lai việt )    –    càng ngày càng 

13. 越。。。越。。。    – yuè …yuè …      – ( việt…việt)     – càng…càng..

3. 打的         – dǎ dí          –    ( đả đích )     –      bắt taxi, gọi xe

4.             – kōng          –   ( không )         –      trống, rỗng

5. 四合院     – sìhéyuàn    –  ( tứ hợp viện )      –      tứ hợp viện

Tứ hợp viện. là kiểu nhà một tầng bao quanh sân. Người Bắc Kinh xưa thường sống ở Tứ hợp viện

6. 院子         – yuànzi        –  ( viện tử )        –     sân 

7.             – zhòng         –  ( chúng )        –       trồng

– zhǒng – Loại 

8.             – kē               –  ( khỏa )          –      ( lượng từ của cây ) cái

9. 栆           – zǎo             –  ( táo, tảo )       –       táo

10.         – jiē                  – ( kết )               –  kết

11. 尝        – cháng           – ( thưởng )         –  thử

12.         – tián               – ( điềm )             –  ngọt

14.         – gài                – ( cái )               –  xây

15. 住宅     – zhùzhái        – ( trú trạch)        –  nhà ở 

16. 小区      – xiǎoqū        – ( tiểu khu )        –  khu dân cư 

17. 建        – jiàn               – ( kiến )             –  xây 

18. 搬       – bān               – ( ban )              –  chuyển, dọn

19. 遗憾    – yíhàn            – ( di hám )         –  đáng tiếc

20. 舍不得   – shěbùdé     –  ( xả bất đăc )  –  không nỡ rời

21. 离开      – líkāi             – ( li khai )          –  rời xa, rời bỏ

22. 现代化  – xiàndàihuà   – ( hiện đại hóa ) –  hiện đại hoá  

23. 圣诞节  – shèngdàn jié – ( Thánh đản tiết)  –  Noel, giáng sinh

24. 新年      – xīnnián        –  ( tân niên )         –  năm nới

25. 随便      – suíbiàn       – ( tùy tiện )            – tùy ý, dễ dàng 

26. 感想       – gǎnxiǎng    – ( cảm tưởng )     – cảm tưởng 

27. 体会       – tǐhuì        – ( thể hội )          –  hiểu biết 

28. 意见      – yìjiàn       – ( ý kiến )            –   ý kiến

29. 建议      – jiànyì       – ( kiến nghị)        –  đề nghị, kiến nghị

30.          – tí              – ( tí )                   – nắm lấy, nhấc lên

31. 出门     – chūmén    – ( xuất môn)       –  ra ngoài

32. 人们      – rénmen     – ( nhân môn )    –  mọi người 

33. 丰富      – fēngfu       – (phòng phú )    – phong phú 

34. 打扮      – dǎban       – ( đả ban )         – trang điểm

35. 装饰      – zhuāngshì    – ( trang sức)   – trang trí 

36. 礼物      – lǐwù            – ( lễ vật )           – quà 

37. 欢乐      – huānlè       – ( hoan lạc )      – hoan hỉ, vui mừng 

38. 节日      – jiémù         – ( tiết nhật )       – tiết mục

39. 春节      – chūnjié      – ( xuân tiết )      – Tết nguyên đán

40. 开     – kāi                 – ( khai )              – mở 

41. 联欢会  – liánhuānhuì   – ( liên hoan hội )   –  bữa tiệc

课文 Bài khóa

1. 前边开过来一辆空车 

Qiánbian kāi guòlái yī liàng kōng chē 

– Phía trước có một cái xe trống đang đi tới.

(秋天的一天,田芳张东、玛丽麦克到家里做客...)

Qiūtiān de yītiān, tián fāng qǐng zhāng dōng, mǎlì hé màikè dào jiālǐ zuòkè...

Một ngày mùa thu, Tian Fang mời Zhang Dong, Mary và Mike đến nhà anh...

田芳:等车的人越来越多,咱们还是打的去吧,别坐公共汽车了。

Tián fāng: Děng chē de rén yuè lái yuè duō, zánmen háishì dǎdí qù ba, bié zuò gōnggòng qìchēle.

Điền Phương: Người đợi xe càng ngày càng nhiều, chúng ta bắt taxi đi đi, đừng ngồi xe bus nữa.

玛丽:好吧。你看,那边正好开过来一辆空车,就座这两吧。

Mǎlì: Hǎo ba. Nǐ kàn, nà biān zhènghǎo kāi guò lái yī liàng kōng chē, jiù zuò zhè liǎng ba.

Mary: Được. Cậu xem, đằng đó vừa hay có một chiếc xe trống đi tới, đi xe đó đi. 

在出租车上/Zài chūzū chē shàng)( Trên xe taxi) 

玛丽:你家住的是四合院吗?

Mǎlì: Nǐ jiā zhù de shì sìhéyuàn ma?

 Mary: Nhà cậu ở là tứ hợp viện à? 

田芳:是啊。我家院子着一棵大枣树,树上结着很多红枣,远远儿的能看见。

Tián fāng: Shì a. Wǒjiā yuànzi lǐ zhòngzhe yī kē dà zǎo shù, shù shàng jiēzhe hěnduō hóngzǎo, yuǎn yuǎn er de  dìfāng jiù néng kànjiàn. 

Điền Phương: Đúng vậy. Trong sân nhà tớ trồng một cây táo đỏ to, trên cây có rất nhiều quả, ở dưới đất xa xa là đã có thể nhìn thấy. 

一看见那个大枣树就看到我家了。今天请你们尝尝我家的红枣,可甜了。

Yī kànjiàn nàgè dà zǎo shù jiù kàn dào wǒjiā le. Jīntiān qǐng nǐmen cháng cháng wǒ jiā de hóngzǎo, kě tián le.

Khi nhìn thấy cây táo to đó là nhìn thấy nhà của tớ. Hôm nay mời các bạn nếm thử táo đỏ nhà tớ, rất ngọt đó. 

玛丽:我听说现在住四合院的越来越少了。

Mǎlì: Wǒ tīng shuō xiànzài zhù sìhéyuàn de yuè lái yuè shǎole.

Mary: Tớ nghe tứ hợp viện bây giờ càng ngày càng ít người ở. 

田芳:是。现在城市里大楼越盖越多,住宅小区也漂亮。很多人都楼房里去了。

Tián fāng: Shì. Xiànzài chéngshì lǐ dàlóu yuè gài yuè duō, zzhùzhái xiǎoqū yě yuè jiàn yuè piàoliang. Hěnduō rén dōu bān jìn lóufáng lǐ qù zhùle. 

Điền Phương: Đúng rồi. Bây giờ nhà lầu ở thành phố càng xây càng nhiều, nhà ở khu dân cư cũng càng xây càng đẹp. Rất nhiều người đều chuyển vào nhà lầu ở rồi.

我们院子里最近也走了五六家,明年我们家也要走了。

Wǒmen yuànzi lǐ zuìjìn yě bān zǒule wǔliù jiā, míngnián wǒmen jiā yě yào bān zǒule.

Khu nhà tớ gần đây cũng chuyển đi năm sáu nhà rồi, nhà tớ sang năm cũng phải chuyển đi rồi.

玛丽:那太遗憾。/Mǎlì: Nà tài yíhànle.

Mary: Vậy thì thật đáng tiếc rồi. 

田芳:虽然舍不得离开我们家的小院,还是希望快点儿搬进现代化的楼房里去住。

Tián fāng: Wǒ suīrán yě shěbudé líkāi wǒmen jiā de xiǎo yuàn, dàn háishì xīwàng kuài diǎnr bān jìn xiàndàihuà de lóufáng lǐ qù zhù.

Điền Phương: Mặc dù tớ cũng không nỡ rời xa tiểu viện của chúng tớ, nhưng vẫn hi vọng mau chóng dọn vào nhà tầng hiện đại sống. 

2. 年轻人打扮的越来越漂亮了 

Niánqīng rén dǎbàn de yuè lái yuè piàoliangle

Các bạn trẻ trang điểm ngày càng đẹp

圣诞节新年节快到了...)

Shèngdàn jié hé xīnnián jié kuài dàole../ Giáng Sinh và Năm mới sắp đến gần..

王老师:同学们已经学了两个多月汉语了

Wáng lǎoshī: Tóngxuémen yǐjīng xuéle liǎng gè duō yuè hànyǔ le. 

Thầy Vương: Các em đã học tiếng Hán hơn hai tháng rồi.

今天,想请大家随便谈谈自己的感想体会

Jīntiān, xiǎng qǐng dàjiā suíbiàn tán tán zìjǐ de gǎnxiǎng hé tǐhuì. 

Hôm nay, mời mọi người tùy ý nói về cảm nhận và hiểu biết của mình.

有什么意见建议可以

Yǒu shénme yìjiàn hé jiànyì yě kěyǐ tí.

Có ý kiến gì và đề nghị gì có thể nêu ra. 

玛丽:刚来的时候,我不习惯北京的气候,常常感冒,现在越来越习惯了。

Mǎlì: Gāng lái de shíhòu, wǒ bù xíguàn běijīng de qìhòu, chángcháng gǎnmào, xiànzài yuè lái yuè xíguànle.

Mary: Khi vừa mới đến, em không quen khí hậu ở Bắc Kinh, thường hay bị ốm, hiện tại càng ngày càng quen rồi. 

麦克:我们的汉语越来越好,觉得越学越有意思了。

Màikè: Wǒmen de hàn hànyǔ yuè lái yuè hǎo, juédé yuè xué yuè yǒu yìsi le.

Mike: Tiếng Hán của chúng em càng ngày càng tốt, cảm thấy càng học càng có ý nghĩa.  

玛丽:我的朋友越来越多了。

Mǎlì: Wǒ de péngyǒu yuè lái yuè duōle.

Mary: Bạn của em càng ngày càng nhiều rồi. 

麦克:朋友越越好,“在家靠父母,出门靠朋友” 嘛。

Màikè: Péngyǒu yuè duō yuè hǎo,“zàijiā kào fùmǔ, chūmén kào péngyǒu” ma.

Mike: Bạn càng nhiều càng tốt, “ ở nhà dựa vào bố mẹ, ra ngoài nhờ cậy bạn bè” mà.

山本:中国很好,我越吃越喜欢,所以也越来越了。

Shānběn: Zhōngguó cài hěn hào chī, wǒ yuè chī yuè xǐhuān, suǒyǐ yě yuè lái yuè pàngle.

Yamamoto: Món ăn Trung Quốc rất ngon, em càng ăn càng thích, vì thế càng ngày càng béo lên rồi. 

麦克:觉得人们的生活一天比一天丰富年轻人越来越会打扮打扮越来越漂亮

Màikè: Wǒ juédé rénmen de shēnghuó yītiān bǐ yītiān fēngfù, niánqīng rén yuè lái yuè huì dǎbàn, dǎbàn dé yuè lái yuè piàoliang le.

Mike: Em cảm thấy cuộc sống của mọi người càng ngày càng phong phú, người trẻ càng ngày càng biết trang điểm, trang điểm càng ngày càng đẹp. 

玛丽:圣诞节新年节快到了,不少商店圣诞树装饰得非常漂亮,我看见很多中国人也买圣诞树圣诞礼物

Mǎlì: Shèngdàn jié hé xīnnián jié kuài dàole, bù shǎo shāngdiàn dōu bǎizhe shèngdànshù, zhuāngshì dé fēicháng piàoliang, wǒ kànjiàn hěnduō zhōngguó rén yě mǎi shèngdànshù hé shèngdàn lǐwù.

Mary: Giáng sinh và năm mới sắp tới rồi, không ít cửa tiệm đều đã bày cây thông noel, trang trí vô cùng đẹp, em thấy rất nhiều người Trung Quốc cũng mua cây thông Noel và quà Noel.

麦克:老师,我听说中国人也开始过圣诞节了,是吗?

Màikè: Lǎoshī, wǒ tīng shuō zhōngguó rén yě kāishǐ guò shèngdàn jié le, shì ma?

Mike: Thầy, em nghe nói người Trung Quốc cũng bắt đầu đón Noel rồi phải không ạ? 

王老师:一般家庭是不过圣诞节的。有的人过圣诞节,可能是喜欢圣诞节那种喜乐的气氛,孩子们能从爸爸妈妈那儿得到礼物当然也很高兴。不过,中国最大的节日还是春节

Wáng lǎoshī: Yībān jiātíng shì bùguò shèngdàn jié de. Yǒu de rén guò shèngdàn jié, kěnéng shì xǐhuān shèngdàn jié nà zhǒng xǐlè de qìfēn, háizi men néng cóng bàba māmā nàr dé dào lǐwù, dāngrán yě hěn gāoxìng. Bùguò, zhōngguó zuìdà de jiérì háishì chūnjié.

Thầy Vương: Đa số các gia đình không đón Giáng sinh. Có người đón Noel có lẽ là thích loại không khí vui vẻ của Noel, các em nhỏ có thể nhận được quà từ chỗ ba mẹ đương nhiên là rất vui. Nhưng lễ to nhất ở Trung Quốc vẫn là Tết nguyên đán. 

麦克:老师,我建议咱们开一个新年联欢会怎么样?

Màikè: Lǎoshī, wǒ jiànyì, zánmen kāi yīgè xīnnián liánhuān huì zěnme yàng?

Mike: Thầy, em có đề nghị, chúng ta tổ mở một bữa tiệc năm mới đi? 

王老师:好啊/Thầy Vương: Được thôi. 

语法 Ngữ pháp 

1. Câu tồn hiện / Câu tồn tại 

Biểu thị sự xuất hiện của người và sự vật:

Cấu trúc: Từ chỉ nơi chốn + động từ+ trợ từ/ bổ ngữ + danh từ 

楼上下来一个人 /

Lóu shàng xiàlái yīgè rén

Trên lầu có một người đang đi xuống

前边开过来一辆出租车 

Qiánbian kāi guòlái yī liàng chūzū chē

Phía trước có một chiếc taxi đang đi tới. 

Câu tồn hiện/ Câu tồn tại thường dùng để miêu tả sự vật khách quan, tân ngữ trong câu là những thông tin chưa rõ, chưa xác định. 

2. “越来越…” 和  “越…越…” để biểu đạt sự thay đổi. 

Biểu thị mức độ của sự vật thay đổi theo thời gian.

课文越来越难 / 

Kèwén yuè lái yuè nán /

Bài đọc càng  ngày càng khó 

年轻人越来越会打扮了 / 

Niánqīng rén yuè lái yuè huì dǎban le /

Giới trẻ càng ngày càng biết trang điểm rồi. 

“越……越……” biểu thị mức độ thay đổi tùy theo điều kiện:

他的汉语越说越好 / 

Tā de hànyǔ yuè shuō yuè hǎo /

Tiếng hán của anh ấy càng nói càng tốt. 

你看,雨越下越大了 /

Nǐ kàn, yǔ yuè xiàyuè dà le / 

Cậu xem, mưa càng ngày càng to rồi

“越……越……” đã bao hàm ý nghĩa mức độ cao, bởi vậy không thể dùng thêm phó từ để tu sức cho vị ngữ

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn

Biểu mẫu liên hệ