Bài 36:我是跟旅游团一起来的 - Tôi đến cùng đoàn du lịch

Bài 36:我是跟旅游团一起来的 

Wǒ shì gēn lǚyóu tuán yī qǐlái de /Tôi đến cùng đoàn du lịch

https://vtudien.com/hoctu/tieng-trung/giao-trinh-han-ngu-3/bai-06/hoc

生词:Từ mới 

1. 前天 –       qiántiān           –   ( tiền thiên)                –   ngày hôm kia   

2. 后天 –       hòutiān            –   ( hậu thiên)                –   ngày kia 

3. 导游 –       dǎoyóu            –   ( đạo du )                   –   hdv du lịch 

4. 研究生 –    yánjiūshēng    –   ( nghiên cứu sinh)     –   làm thuê, đi làm 

5. 利用 –        lìyòng              –   ( lợi dụng )                –   tận dụng, lợi dụng 

6. 假期 –        jiàqī                 –   ( giả kỳ )                   –   kỳ nghỉ 

7. 旅行社-     lǚxíngshè        –    ( du hành xã )          –   công ty du lịch  

8. 组织 –        zǔzhī               –   ( tổ chức)                 –   tổ chức 

9. 老板 –        lǎobǎn             –   ( lão bản)                 –   ông chủ 

10. 需要 –      xūyào              –   ( nhu yếu )               –   nhu cầu, yêu cầu

11. 经常 –      jīngcháng        –   ( kinh thường )        –   thường xuyên  

12. 收集 –      shōují             –   ( thâu thập)             –   thu thập 

13. 一……就…… –   yī…….jiù……. –   ( nhất… tựu…)  –   vừa… liền , hễ... thì

14. 安排 –     ānpái               –   ( an bài)                  –   sắp xếp 

15. 帮助 –     bāngzhù          –   ( bang trợ)              –   giúp đỡ 

16. 帮     –     bāng                –   ( bang )                  –   giúp 

17. 希望 –     xīwàng             –   ( hi vọng )              –   hi vọng 

18. 铁路 –     tiělù                  –   ( thiết lộ )              –   đường sắt 

19. 风光 –     fēngguāng        –   ( phong quang )   –   phong cảch 

20. 商量 –     shāngliang        –   ( thương lượng ) –   thương lượng 

21. 故乡 –     gùxiāng             –   ( cố hương)        –   quê hương 

22. 自由 –     zìyóu                 –   ( tự do )              –   tự do 

23. 活动 –     huódōng            –   ( hoạt động )      –   hoạt động  

24. 老外 –     lǎowài                –   ( lão ngoại )       –   người nước ngoài 

25. 呀    –     ya                       –    ( nha )              –   trợ từ thường đặt cuối câu ( a, á ) 

26. 鼻子 –    bízi                      –    ( tị tử )             –   mũi 

27. 头发 –    tóufā                    –   ( đầu phát )      –   tóc 

28. 眼睛 –    yǎnjing                –   ( nhãn tình )     –   mắt 

29. 声调 –    shēngdiào          –   ( thanh điệu )   –   thanh điệu 

30. 孔子 –    kǒngzǐ                –    ( Khổng Tử )   –   Khổng Tử 

31. 丹尼丝 – Dānnísī              –   ( Đan Ni Ti )    –   Denise 

32. 深圳 –    Shēnzhèn           –   ( Thâm Quyến ) – Thâm Quyến 

https://vtudien.com/hoctu/tieng-trung/giao-trinh-han-ngu-3/bai-01/hoc

课文 – Bài đọc

1. 我是跟旅游团一起来的 

Wǒ shì gēn lǚyóu tuán yī qǐlái de /Tôi đến cùng đoàn du lịch

(丹尼丝是王老师l两年前的学生,她带了一个旅游团来中国旅游,今天她来看王老师)

Dān ní sī shì wáng lǎoshī l liǎng nián qián de xuéshēng, tā dàile yīgè lǚyóu tuán lái zhōngguó lǚyóu, jīntiān tā lái kàn wáng lǎoshī.

Denise là học trò của thầy Vương hai năm trước. Cô ấy dẫn một đoàn du lịch đến Trung Quốc. Hôm nay cô ấy đến gặp thầy Vương...)

丹尼丝:王老师,您好!好久不见了。

Dānnísī: Wáng lǎoshī, nín hǎo! Hǎojiǔ bùjiàn le.

Denise: Thầy Vương, chào thầy, lâu rồi không gặp thầy. 

王老师:你好!丹尼丝,你是什么时候来的

Wáng lǎoshī: Nǐ hǎo! Dānnísī, nǐ shì shénme shíhòu lái de?

Thầy Vương: Chào em! Dannis, em đến khi nào thế?

丹尼丝:前天刚到的。

Dānnísī: Qiántiān gāng dào de.

Denise: Em mới tới hôm trước. 

王老师:是来学习的吗?

Wáng lǎoshī: Shì lái xuéxí de ma?

Thầy Vương: Tới học à? 

丹尼丝:不是,是来旅行的。

Dānnísī: Bùshì, shì lái lǚxíng de.

Denise: Không ạ, là tới du lịch ạ.

王老师:一个人来的吗? 

Wáng lǎoshī: Yīgè rén lái de ma?

Thầy Vương: Một mình tới à?

丹尼丝:不是,我是跟旅游团一起来的。我当翻译,也是导游

Dānnísī: Bùshì, wǒ shì gēn lǚyóu tuán yī qǐlái de. Wǒ dāng fānyì, yěshì dǎoyóu

Denise: Không, em cùng đoàn du lịch tới ạ. Em làm phiên dịch, cũng là hướng dẫn viên.

王老师:你已经工作了? 

Wáng lǎoshī: Nǐ yǐjīng gōngzuòle?

Thầy Vương: Em đã đi làm rồi à? 

丹尼丝:没有, 我还在读研究生。 

Dānnísī: Méiyǒu, wǒ hái zài dú yánjiūshēng.

Denise: Không ạ, Em vẫn là nghiên cứu sinh.

王老师:是在打工吗?  

Wáng lǎoshī: Shì zài dǎgōng ma?

Thầy Vương: Thế là làm thuê à?

丹尼丝:是的,利用假期到一家旅行社打工。

Dānnísī: Shì de, lìyòng jiàqī dào yījiā lǚxíngshè dǎgōng. 

Denise: Vâng ạ, tận dụng kỳ nghỉ để làm thuê tại một công ty du lịch.

他们组织了一个旅游团, 老板就让我他们来了。Tāmen zǔzhīle yīgè lǚyóu tuán, lǎobǎn jiù ràng wǒ péi tāmen láile.

Bọn họ tổ chức một đoàn du lịch, ông chủ để cho em cùng bọn họ tới đây.

他知道我需要来中国收集资料,所以,一有来中国的旅游团,他就安排团来。

Tā zhīdào wǒ xūyào lái zhōngguó shōují zīliào, suǒyǐ, yǐ yǒu lái zhōngguó de lǚyóu tuán, tā jiù ānpái wǒ péi tuán lái.

 Ông ấy biết em cần tới Trung Quốc thu thập tài liệu nên vừa có đoàn du lịch tới Trung Quốc, ông ấy liền sắp xếp cho em đi cùng đoàn. 

王老师:这个老板还真不错。 

Wáng lǎoshī: Zhège lǎobǎn hái zhēn bùcuò.

Thầy Vương: Ông chủ này thật không tệ. 

丹尼丝:是。他给了我很多帮助。 

Dānnísī: Shì. Tā gěile wǒ hěnduō bāngzhù.

Denise: Vâng. Ông ấy giúp đỡ em rất nhiều. 

王老师:去别的地方了吗?

Wáng lǎoshī: Qù bié de dìfāng le ma?

Thầy Vương: Đã đi những nơi khác chưa?

丹尼丝:去了。我们先在香港玩了三天,又去了深圳,是从深圳过来的。

Dānnísī: Qù le. Wǒmen xiān zài xiānggǎng wánle sān tiān, yòu qù le shēnzhèn, shì cóng shēnzhèn guòlái de.

Denise: Đi rồi ạ. Chúng em đi Hồng Kông chơi 3 ngày, lại tới Thâm Quyến, từ Thâm Quyến qua đây ạ. 

王老师:坐飞机来的吗?

Wáng lǎoshī: Zuò fēijī lái de ma?

Thầy Vương: Đi bầng máy bay tới à?

丹尼丝:不是,坐火车来的。旅游团的人都想坐坐中国的火车看看铁路两边的风光。

Dān ní sī: Bùshì, zuò huǒchē lái de. Lǚyóu tuán de rén dōu xiǎng zuò zuò Zhōngguó de huǒchē kàn kàn tiělù (đường sắt) liǎngbiān de fēngguāng.

Denise: Không ạ, Đi tàu hỏa tới ạ. Người trong đoàn du lịch muốn đi bằng tàu hỏa để nhìn phong cảnh 2 bên đường sắt ạ. 

王老师:什么时候回去?

Wáng lǎoshī: Shénme shíhòu huíqù?

Thầy Vương: Khi nào thì trở về? 

丹尼丝:旅游团后天就回去了。我跟老板商量好了,晚回去几天,我要到孔子的故乡去一趟。

Dānnísī: Lǚyóu tuán hòutiān jiù huíqù le. Wǒ gēn lǎobǎn shāngliáng hǎo le, wǎn huíqù jǐ tiān, wǒ yào dào kǒngzǐ de gùxiāng qù yī tàng.

Denise: Ngày kia đoàn du lịch về rồi. Em đã thương lượng với ông chủ về sau vài hôm rồi. Em cần tới quê của Khổng Tử một chuyến.

今天下午是自由活动时间,所以来看看老师。

 Jīntiān xiàwǔ shì zìyóu huódòng shíjiān, suǒyǐ lái kàn kàn lǎoshī.

 Buổi chiều hôm nay là thời gian hoạt động tự do nên em tới thăm thầy. 

王老师:在这儿吃了晚饭再走吧。

Wáng lǎoshī: Zài zhè’er chīle wǎnfàn zài zǒu ba.

THầy Vương: Ở đây ăn xong cơm tối rồi hãy đi. 

2. 你的汉语是在哪儿学的

Nǐ de hànyǔ shì zài nǎ'er xué de/ Cậu Học tiếng Trung ở đâu thế? 

田芳:麦克,你的汉语是在哪儿学的?

Tián fāng: Màikè, nǐ de hànyǔ shì zài nǎ’er xué de?

Điền Phương: Mike, Cậu Học tiếng Trung ở đâu thế? 

麦克:在美国学的。

Màikè: Zài měiguó xué de.

Mike: Học ở Mỹ. 

田芳:学了多长时间了?

Tián fāng: Xué le duō cháng shíjiān le?

Điền Phương: Học bao lâu rồi? 

麦克:我是从去年暑假才开始学习汉语的,学了一年多了。

Màikè: Wǒ shì cóng qù nián shǔjià cái kāishǐ xuéxí hànyǔ de, xué le yī nián duōle.

Mike: Tớ bất đầu học tiếng Trung từ kì nghỉ hè năm ngoái, học được hơn một năm rồi. 

田芳:是在大学学的吗?

Tián fāng: Shì zài dàxué xué de ma?

Điền Phương: Học ở trường đại học à? 

麦克:不是,是在一个语言学校学的。

Màikè: Bùshì, shì zài yīgè yǔyán xuéxiào xué de.

Mike: Không, học ở một trường ngôn ngữ học đó. 

田芳:是中国老师教的吗?

Tián fāng: Shì zhōngguó lǎoshī jiào de ma?

Điền Phương: Thầy giáo Trung Quốc dạy à? 

麦克:有中国老师,也有美国老师。你觉得我的汉语说得怎么样?

Màikè: Yǒu Zhōngguó lǎoshī, yěyǒu měiguó lǎoshī. Nǐ juédé wǒ de hànyǔ shuō dé zěnme yàng?

Mike: Có thầy giáo Trung Quốc, cũng có cả thầy giáo Mỹ. Cậu cảm thấy tớ nói tiếng Trung như thế nào? 

田芳:马马虎虎。中国人一听就知道你是老外。

Tián fāng: Mǎmǎhǔhǔ. Zhōngguó rén yī tīng jiù zhīdào nǐ shì lǎowài.

Điền Phương: Cũng tàm tạm. NGười Trung Quốc vừa nghe liền biết cậu là người nước ngoài.

麦克:知道我是老外呀,高鼻子黄头发蓝眼睛。

Màikè: Yī kàn jiù zhīdào wǒ shì lǎowài yā , gāo bízi, huáng tóufǎ, lán yǎnjīng.

Mike: Vừa nhìn liền biết tớ là người nước ngoài á, mũi cao, tóc vàng, mắt xanh.

我知道,我的发音声调都不太好。

 Wǒ zhīdào, wǒ de fǎyīn hé shēngdiào dōu bù tài hǎo.

 Tớ biết phát âm và âm điệu của tớ đều không tốt lắm. 

田芳:我们互相帮助好不好?希望你帮助我练练英语。 

Tián fāng: Wǒmen hùxiāng bāngzhù hǎo bù hǎo? Xīwàng nǐ bāngzhù wǒ liàn liàn Yīngyǔ.

Điền Phương: Chúng ta giúp nhau học tập có được không? hi vọng cậu có thể giúp tớ luyện tiếng Anh.

麦克:好呀。不过,我的英语也马马虎虎。

Màikè: Hǎo ya. Bùguò, wǒ de yīngyǔ yě mǎmǎhǔhǔ.

Mike: Được chứ. Nhưng tiếng Anh của tớ cũng tàm tàm thôi. 

田芳:什么?你不是美国人吗?

Tián fāng: Shénme? Nǐ bùshì měiguó rén ma?

Điền Phương: Cái gì? Cậu không phải người Mỹ à ? 

麦克:我爸爸是美国人,妈妈是意大利人,我十岁才到的美国。可以当你的老师吗?

Màikè: Wǒ bàba shì Měiguó rén, māmā shì Yìdàlì rén, wǒ shí suì cái dào de měiguó. Kěyǐ dāng nǐ de lǎoshī ma?

Mike: Bố tớ là người Mỹ, mẹ là người nước Y, 10 tuổi tớ mới tới Mỹ. Có thể làm thầy cậu được không? 

田芳:马马虎虎吧。

Tián fāng: Mǎmǎhǔhǔ ba.

Điền Phương: Cũng tạm.

麦克:不,不能马马虎虎,我们都要认真学习

Màikè: Bù, bùnéng mǎmǎhǔhǔ, wǒmen dōu yào rènzhēn xuéxí.

Mike: Không, Không thể tạm, chúng ta đều cần chăm chỉ học tập. 

注释Zhùshì:Chú thích 

1. 孔子: Khổng Tử: là nhà tư tưởng và giáo dục cổ đại của Trung Quốc. Là người sáng lập đạo Nho. Quê ở Khúc Phụ Sơn Đông. 

2. 老外LǎowàiNgười Trung Quốc thường gọi người nước ngoài là 老外

语法Yǔfǎ (uýphả):Ngữ pháp 

1. Cấu trúc “是...的”: dùng để nhấn mạnh thời gian, địa điểm, phương thức, mục đích, đối tượng,…của động tác đã xảy ra hoặc đã hoàn thành

Thể khẳng định: Chủ ngữ + 是 + trạng ngữ + động từ + 的

Trong câu khẳng định, “是” có thể lược bỏ. Trong câu phủ định "是” không thể lược bỏ.

- 他们(是)从中国来的

Tāmen (shì) cóng zhōngguó lái de:Bọn họ là từ Trung Quốc tới. 

他是坐飞机来的

Tā shì zuò fēijī lái de : Anh ấy là đi bằng máy bay tới đây. 

- 这本书是为你买的

Zhè běn shū shì wèi nǐ mǎi de: Quyển sách này là vì cậu mà mua đấy. 

– 我()去年九月来台湾

/Wǒ (shì) qùnián jiǔ yuè lái Táiwān de./

Tháng 9 năm ngoái tôi đến Đài Loan. (Nhấn mạnh thời gian)

– 他们()从越南来

/Tāmen (shì) cóng Yuènán lái de./

Họ đến từ Việt Nam. (Nhấn mạnh nơi chốn, địa điểm)

– 她()坐火车来

/Tā (shì) zuò huǒchē lái de./

Cô ấy ngồi xe lửa đến.

– A:你去大使馆了吗?

/Nǐ qù dàshǐ guǎn le ma?/

Cậu đi đến đại sứ quán chưa?

B:去了。/Qù le./ Đi rồi.

A:你什么时候去大使馆?

/Nǐ shì shénme shíhòu qù de dàshǐ guǎn?/

Cậu đi đại sứ quán lúc nào vậy?

B:我上星期去

/Wǒ shì shàng xīngqī qù de./

Mình đi hồi tuần trước. (Nhấn mạnh thời gian)

– A:他从哪儿来/Tā shì cóng nǎr lái de?/

Anh ấy từ đâu đến vậy?

B:他从意大利来/Tā shì cóng Yìdàlì lái de./

Anh ấy từ Ý đến.

A:他一个人来吗?/Tā shì yí ge rén lái de ma?/

Anh ấy đến một mình à?

B:不是,他跟公司经理来

/Búshì, tā shì gēn gōngsī jīnglǐ lái de./

Không, anh ấy đi cùng với giám đốc công ty.

Nhấn mạnh thời gian

玛丽是上周三回来的。(Mǎlì shì shàng zhōusān huílái de)

Mary về hồi thứ tư tuần trước.

Nhấn mạnh địa điểm

玛丽是从国外回来的。(Mǎlì shì cóng guówài huílai de)

Mary từ nước ngoài về đó.

Nhấn mạnh phương thức

玛丽是坐飞机回来的。(Mǎlì shì zuò fēijī huílái de)

Mary đi máy bay về đó.

Nhấn mạnh mục đích

玛丽是回来探亲的。(Mǎlì shì huílái tànqīn de)

Mary về nước chính là để thăm họ hàng.

Nhấn mạnh chủ thể thực hiện hành động

是谁告诉你的? (shì shéi gàosù nǐ de)

Ai nói cho bạn biết vậy.. 

这幅画太漂亮了,是你画的吗?(Zhè fú huà tài piàoliangle, shì nǐ huà de ma)

Bức tranh này đẹp quá, là bạn vẽ hả?

你是一个人去的吗?(Nǐ shì yīgè rén qù de ma)

Bạn đi một mình sao?

Ngoài ra, cấu trúc còn có thể nhấn mạnh những chi tiết khác

这件衣服是二百万越南盾的。(Zhè jiàn yīfú shì èrbǎi wàn yuènán dùn de)

Bộ quần áo này 2.000.000 đồng đó.

我是来学英文的。(Wǒ shì lái xué yīngwén de)

Tôi đến là để học tiếng Anh.

Thể phủ định: Chủ ngữ + 不是 + trạng ngữ + động từ+ 的

- 他不是从北京来的(Tā bùshì cóng běijīng lái de

Cậu ấy không phải từ Bắc Kinh tới. 

 这本书不是我的 (Zhè běn shū bùshì wǒ de)

Cuốn sách này không phải của tôi. 

– 他不是来旅行,他来留学

/Tā búshì lái lǚxíng de, tā shì lái liúxué de./

Cậu ấy không phải đến du lịch đâu, đến để du học đó. (Nhấn mạnh mục đích)

– 我不是一个人来的,跟父母一起来

/Wǒ búshì yí ge rén lái deshì gēn fùmǔ yī qǐlái de./

Tôi không có đến một mình đâu, tôi đến cùng bố mẹ.

– 他们不是坐火车来坐飞机来

/Tāmen búshì zuò huǒchē lái deshì zuò fēijī lái de./

Họ không ngồi xe lửa đến, họ ngồi máy bay đến đó.

– 凯特不是来参加比赛,她来看比赛

/Kǎitè búshì lái cānjiā bǐsài de, tā shì lái kàn bǐsài de./

Kate không đến tham gia thi đấu, cô ấy đến xem thi đấu.

– 妹妹不是学习语言学习中医

/Mèimei búshì xuéxí yǔyán deshì xuéxí zhōngyī de./

Em gái không phải học ngôn ngữ, nó học Đông y.

---------------

我不是来玩儿的,我是来学习的。

(Wǒ bùshì lái wánr de, wǒ shì lái xuéxí de)

Tôi đến đây không phải để chơi, tôi đến đây để học.

– > Trong ví dụ này, người nói nhấn mạnh mục đích đến của mình.

这道菜是玛丽给我做的,不是买的。

Zhè dào cài shì Mǎlì gěi wǒ zuò de, bùshì mǎi de)

Món ăn này là Mary nấu cho tớ đó, không phải mua đâu.

– Khi động từ mang tân ngữ là danh từ thì tân ngữ thường đặt sau 的. 

A: 你是在哪儿学习的汉语?( Nǐ shì zài nǎ’er xuéxí de hànyǔ ): 

Cậu học tiếng Trung ở đâu?

B: 在北京学的(汉语? : Học ( tiếng Trung ) ở Bắc Kinh.  

– A:你怎么去河内?

/Nǐ zěnme qù de Hénèi?/

Cậu đi Hà Nội bằng gì?

B:我坐飞机去河内。

/Wǒ zuò fēijī qù de Hénèi./

Tôi đến Hà Nội bằng máy bay.

– A:你什么时候去陈老师家?

/Nǐ shì shénme shíhòu qù de Chén lǎoshī jiā?/

Cậu đến nhà thầy Trần lúc nào vậy?

B:我昨天晚上去

/Wǒ shì zuótiān wǎnshàng qù de./

Tớ đi vào tối hôm qua.

Cách dùng nghi vấn của 是 … 的

Cấu trúc 是……的 ở dạng nghi vấn thường được dùng trong câu hỏi 吗.

(Chủ ngữ) + 是……的 + 吗 ?

你是在超市看到他的吗?
(Nǐ shì zài chāoshì kàn dào tā de ma) 
Bạn gặp anh ấy ở siêu thị đúng không?

这道菜是你自己做的吗?
(Zhè dào cài shì nǐ zìjǐ zuò de ma) 
Món ăn này là bạn tự làm sao?

Cấu trúc 是……的 còn có thể sử dụng trong câu hỏi chính phản, chúng ta chỉ cần thêm 不是 vào 是.

(Chủ ngữ) + 是不是 … 的?

你是不是跟妈妈来的?
(Nǐ shì bùshì gēn māma lái de)
Bạn đến cùng với mẹ đúng không?

我们是不是在欧洲认识的?
Wǒmen shì bùshì zài ōuzhōu rènshi de)

Câu hỏi  是……的 với các từ ngữ để hỏi khác
你是什么时候来的?
Nǐ shì shénme shíhòu lái de)
Cậu tới khi nào vậy?

今天你是怎么来的?
Jīntiān nǐ shì zěnme lái de)
Hôm nay cậu đến bằng gì vậy?

2. 一…就 … vừa…liền… dùng để liên kết câu phức. 

Biểu thị động tác thứ hai xảy ra liền sau động tác thứ nhất:

 我一下课就去医院看他了 

Wǒ yī xiàkè jiù qù yīyuàn kàn tā le

Tôi vừa tan học liền tới bệnh viện thăm cậu ấy.

他一到中国就给我来了个电话

Tā yī dào Zhōngguó jiù gěi wǒ lái le gè diànhuà

Anh ấy vùa tới Trung Quốc liền gọi điện cho tôi. 

Biểu thị động tác thứ nhất là điều kiện và nguyên nhân, phía sau động tác thứ nhất là kết quả

 中国人一听就知道你是老外

Zhōngguó rén yī tīng jiù zhīdào nǐ shì lǎowài

Người Trung Quốc vừa nghe liền biết cậu là người nước ngoài. 

我一感冒就咳嗽(Wǒ yī gǎnmào jiù késòu)

Tôi cứ bị ốm liền ho

 他一喝酒就脸红 (Tā yī hē jiǔ jiù liǎn hóng ) 

Anh ấy cứ uống rượu là mặt đỏ. 

3. Biểu thị mức độ: Lặp lại hình dung từ. 

Trong tiếng Hán, có một số hình dung từ có thể dùng kiểu lặp lại, biểu thị mức độ cao.

Hình thức lặp lại của hình dung từ đơn âm tiết là AA, trong khẩu ngữ, âm tiết thứ hai có thể cuốn lưỡi. 

 好好儿 、慢慢儿、远远儿. Hǎohǎo er, màn man er, yuǎn yuǎn er

他高高的鼻子,黄黄的头发 

Tā gāo gāo de bízi, huáng huáng de tóufā 

Mũi anh ta cao cao, tóc vàng vàng. 

Hình thức lặp lại của hình dung từ song âm tiết là: AABB. 

Sau khi lặp lại âm tiết thứ hai có thể đọc thanh nhẹ. Khi làm trạng ngữ, nói chung phải kèm theo “地”.

他高高兴兴地对我说, 下个月就要结婚了

Tā gāogāoxìngxing de duì wǒ shuō, xià gè yuè jiù yào jiéhūn le

Anh ấy vui mừng nói với tôi, tháng sau kết hôn rồi. 

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn

Biểu mẫu liên hệ